Giải vở bài tập toán 4 bài 82: Luyện tập chung trang 93
Giải vở bài tập toán lớp 4 tập 1, hướng dẫn giải chi tiết bài 82: Luyện tập chung trang 93. Hi vọng, thông qua các bài giải, các bạn sẽ nắm vững bài học và đạt kết quả cao trong các bài thi.
Câu 1: Trang 93 - vbt toán 4 tập 1
Viết số thích hợp vào ô trống:
| Thừa số | 125 | 24 | 102 | 345 | |
| Thừa số | 24 | 125 | 345 | ||
| Tích | 3000 | 3000 | 35190 |
| Số bị chia | 5535 | 5535 | 5535 | 80478 | ||
| Số chia | 45 | 123 | 789 | 102 | ||
| Thương | 45 | 123 | 789 | 102 |
Trả lời:
| Thừa số | 125 | 24 | 24 | 102 | 345 |
| Thừa số | 24 | 125 | 125 | 345 | 102 |
| Tích | 3000 | 3000 | 3000 | 35190 | 35190 |
| Số bị chia | 5535 | 5535 | 5535 | 80478 | 80478 | 80478 |
| Số chia | 45 | 123 | 45 | 789 | 102 | 789 |
| Thương | 123 | 45 | 123 | 102 | 789 | 102 |
Câu 2: Trang 93 - vbt toán 4 tập 1
Tính:
a) 24680 + 752 x 304
b) 135790 - 12126 : 258
Trả lời:
a) 24680 + 752 x 304
= 24680 + 228608
= 253288
b) 135790 - 12126 : 258
= 135790 - 47
= 135743
Câu 3: Trang 93 - vbt toán 4 tập 1
Một phân xưởng nhận về 47 thùng, mỗi thùng có 25 kg bún khô. Người ta đem số bún đó đóng thành các gói, mỗi gói có 125g bún khô. Hỏi phân xưởng đó đóng được bao nhiêu gói bún khô?
Trả lời:
Tóm tắt:
125g bún khô: 1 gói
47 thùng: ? gói.
Bài giải:
Đổi: 25kg = 25000g
Số gói bún có trong một thùng là:
25000 : 125 = 200 (gói)
Số gói bún mà phân xưởng đó đóng được là:
47 x 200 = 9400 (gói)
Đáp số: 9400 gói.
Câu 4: Trang 93 - vbt toán 4 tập 1
Tích của hai thừa số bằng 2005. Nếu một thừa số gấp lên 2 lần và thừa số kia gấp lên 5 lần thì được tích mới là bao nhiêu?
Trả lời:
Vì tích của hai thừa số bằng 2005 và một thừa số gấp lên 2 lần, thừa số kia gấp lên 5 lần suy ra tích của hai thừa số cũng phải gấp lên 10 lần.
Tích mới là: 2005 x 2 x 5 = 20050
Đáp số: 20050.
Xem thêm bài viết khác
- Giải vở bài tập toán 4 bài 57: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Giải vở bài tập toán 4 bài 81: Luyện tập trang 92
- Giải vở bài tập toán 4 bài 26: Luyện tập trang 29
- Giải vở bài tập toán 4 bài 11: Triệu và lớp triệu (tiếp theo)
- Giải vở bài tập toán 4 trang 55 bài 47: Luyện tập
- Giải vở bài tập toán 4 trang 44 bài 38: Luyện tập
- Giải vở bài tập toán 4 bài 23: Luyện tập trang 25
- Giải vở bài tập toán 4 trang 57 bài 48: Luyện tập chung
- Giải vở bài tập toán 4 bài 20: Giây, thế kỉ
- Giải vở bài tập toán 4 bài 63: Nhân với số có ba chữ số
- Giải vở bài tập toán 4 bài 33: Tính chất giao hoán của phép cộng
- Giải vở bài tập toán 4 bài 8: Hàng và lớp