[KNTT] Giải VBT Tập Viết 2 bài 13: Yêu lắm trường ơi!
Giải VBT tập viết 2 tập 1 bài 13: Yêu lắm trường ơi! lớp 2 sách "Kết nối tri thức với cuộc sống". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Câu 1. Sắp xếp các tranh sau theo đúng trình tự bài đọc. (đánh số , 2, 3, 4 vào ô trống dưới tranh)
Trả lời:
Sắp xếp các tranh sau theo đúng trình tự bài đọc:
Câu 2. Những từ ngữ nào trong bài đọc thể hiện rõ nhất tình cảm của bạn nhỏ dành cho trường lớp? (đánh dấu V vào ô trống dưới đáp án đúng)
Trả lời:
Những từ ngữ trong bài đọc thể hiện rõ nhất tình cảm của bạn nhỏ dành cho trường lớp:
- yêu mái trường
- yêu lớp học
- nhớ thương
- cười khúc khích
- vui đùa
Câu 3. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật trong mỗi câu sau:
a. Sân trường rộng rãi.
b. Quyển vở trắng tinh.
c. Nét chữ ngay ngắn.
Trả lời:
a. rộng rãi.
b. trắng tinh.
c. ngay ngắn.
Câu 4. Viết 2 câu về lớp học của em có từ ngữ chỉ đặc điểm.
M: Lớp học sôi nổi.
a.................................................................................................
b.................................................................................................
Trả lời:
a. Lớp học thoáng mát.
b. Lớp học rộng rãi.
Câu 5. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm.
Trả lời:
Xem thêm bài viết khác
- [KNTT] Giải VBT Tập Viết 2 bài 8: Cầu thủ dự bị
- [KNTT] Giải VBT Tập Viết 2 bài 6: Một giờ học
- [KNTT] Giải VBT Tập Viết 2 bài : Ôn tập giữa học kì I
- [KNTT] Giải VBT Tập Viết 2 bài 1: Tôi là học sinh lớp 2
- [KNTT] Giải VBT Tập Viết 2 bài 5: Em có xinh không?
- [KNTT] Giải VBT Tập Viết 2 bài 10: Thời khóa biểu
- [KNTT] Giải VBT Tập Viết 2 bài 7: Cây xấu hổ
- [KNTT] Giải VBT Tập Viết 2 bài 2: Ngày hôm qua đâu rồi?
- [KNTT] Giải VBT Tập Viết 2 bài 3: Niềm vui của Bi và Bống
- [KNTT] Giải VBT Tập Viết 2 bài 21: Thả diều
- [KNTT] Giải VBT Tập Viết 2 bài 4: Làm việc thật là vui
- [KNTT] Giải VBT Tập Viết 2 bài 20: Nhím Nâu kết bạn