[KNTT] Giải VBT Tập Viết 2 bài 20: Nhím Nâu kết bạn
Giải VBT tập viết 2 tập 1 bài 20: Nhím Nâu kết bạn lớp 2 sách "Kết nối tri thức với cuộc sống". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Câu 1. Theo bài đọc, vì sao nhím trắng và nhím nâu có những ngày mùa đông vui vẻ, ấm áp? (đánh dấu V vào ô trống trước đáp án đúng)
....Vì nhím trắng và nhím nâu có nhiều bạn mới.
....Vì nhím trắng và nhím nâu được ở cùng nhau
....Vì nhím trắng và nhím nâu kiếm được nhiều quả cây.
Trả lời:
Đáp án đúng:
- Vì nhím trắng và nhím nâu được ở cùng nhau
Câu 2. Chọn và viết lại những từ ngữ nói về nhím trắng.
Trả lời:
- Những từ ngữ nói về nhím trắng: Tốt bụng,thân thiện, quý bạn, vui vẻ
Câu 3. Điền g hoặc gh vào chỗ trống.
a. Suối ....ặp bạn rồi b.Quả ......ấc nào mà chín
.......óp thành sông lớn. Cũng .......ặp được mặt trời.
Sông đi ra biển (Theo Nguyễn Đức Quang)
Biển thành mênh mông. c. Nắng ......é vào cửa lớp
(Theo Nguyễn Bao) Xem chúng em học bài.
(Theo Nguyễn Xuân Sanh)
Trả lời:
a. Suối gặp bạn rồi b.Quả Gấc nào mà chín
Góp thành sông lớn. Cũng gặp được mặt trời.
Sông đi ra biển (Theo Nguyễn Đức Quang)
Biển thành mênh mông. c. Nắng ghé vào cửa lớp
(Theo Nguyễn Bao) Xem chúng em học bài.
(Theo Nguyễn Xuân Sanh)
Câu 4. Viết vào chỗ trống.
a. Từ có tiếng chứa iu hoặc ưu.
M: líu lo, lưu luyến,........................
b. Từ có tiếng chứa iên hoặc iêng.
M: hiền lành, siêng năng...................
Trả lời:
a. Từ có tiếng chứa iu hoặc ưu.
- M: líu lo, lưu luyến, ríu rít, ưu ái,
b. Từ có tiếng chứa iên hoặc iêng.
- M: hiền lành, siêng năng, túi tiền, cồng chiêng
Câu 5. Chọn a hoặc b.
a. Điền iu hoặc ưu vào chỗ trống.
- Cái mỏ tí hon
Hai chân bé x...'...
Lông vàng mát d.....
Chiếp chiếp suốt ngày.
-C....... vốn tính nết hiền lành
Lông c'........dày , xốp làm thành áo len.
b. Điền iên hoặc iêng vào chỗ trống.
S..... năng và k .....nhẫn
Nổi t...'...... biết lo xa
Kh........... thức ăn về nhà
Trữ cho ngày mưa bão.
Trả lời:
a. Điền iu hoặc ưu vào chỗ trống.
- Cái mỏ tí hon
Hai chân bé xíu
Lông vàng mát dịu.
Chiếp chiếp suốt ngày.
-Cừu vốn tính nết hiền lành
Lông cừu dày , xốp làm thành áo len.
b. Điền iên hoặc iêng vào chỗ trống.
Siêng năng và kiên nhẫn
Nổi tiếng biết lo xa
Khiêng thức ăn về nhà
Trữ cho ngày mưa bão.
Câu 6. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
(nhường bạn, giúp đỡ, chia sẻ, chăm chỉ)
a. Mẹ cho Hải cái bánh rốt ngon. Hải mang đến cho Hà và Xuân cùng ăn.
Mẹ khen: Con biết ..... cùng bạn bè rồi đấy.".
b. Biết Hải ốm, phải nghỉ học, Xuân mang sách vở sơng, giảng bài cho bạn. Hỏi xúc động vì bạn đã ......khi mình bị ốm.
c. Hỏi và Xuân đều muốn ngồi bàn đầu. Nhưng ở đó chỉ còn một chỗ. Xuân xin cô cho Hỏi được ngồi chỗ mới. Cô khen Xuân ........................
Trả lời:
a. chia sẻ
b. giúp đỡ
c. nhường bạn
Câu 7. Viết một câu về hoạt động em thích trong giờ ra chơi.
Trả lời:
- Vào giờ ra chơi, em thường chơi nhảy dây với các bạn
Câu 8. Viết 3 - 4 câu kể về một giờ ra chơi ở trường em.
G: - Trong giờ ra chơi, em và các bạn thường vui chơi ở đâu
(trong lớp hay ngoài sân)?
- Em và các bạn thường chơi trò chơi gì?
- Em thích hoạt động nào nhất?
- Em cảm thấy thế nào sau mỗi giờ ra chơi?
Trả lời:
Tiếng trống dõng dạc vang lên: Tùng… Tùng… Tùng… báo hiệu giờ ra chơi đã đến. Sau khi các thầy cô bước ra khỏi lớp, giờ giải lao chính thức bắt đầu. Từ các cửa lớp, học sinh nối đuôi nhau chạy ra sân trường. Ồn ào náo loạn như là một buổi họp chợ. Trên khuôn mặt ai cũng là nụ cười tươi rạng rỡ. Có bạn cười đến tít hết cả mắt. Sân trường phút chốc trở nên chật chội vì có rất đông bạn nhỏ đang vui chơi. Chỉ một chốc sau, các bạn nhanh chóng tập hợp thành từng cụm, từng nhóm nhỏ. Mỗi nhóm đều có những trò chơi thú vị khác nhau. Nào là đá cầu, nhảy dây, đuổi bắt.. Rồi là đọc truyện, giải đố, kể chuyện… Ai ai cũng hào hứng hết mình.