Trắc nghiệm địa lí 9 bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 9 bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Ngành thuỷ sản là một trong những thế mạnh của vùng nhờ:
- A. Bờ biển dài
- B. Ít thiên tai
- C. Nhiều ngư trường đánh bắt, các bãi tôm cá
- D. Tàu thuyền nhiều.
Câu 2: Thế mạnh nào sau đây không có từ vùng biển của vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- A. Nước mắm, làm muối
- B. Khai thác dầu khí
- C. Giao thông, vận tải
- D. Du lịch biển.
Câu 3: Khó khăn đáng kể về đất để phát triển nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:
- A. vùng đồng bằng có độ dốc lớn
- B. quỹ đất nông nghiệp hạn chế
- C. Đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn
- D. Đất trống, đồi núi trọc còn nhiều
Câu 4: Cánh đồng muối Cà Ná nổi tiếng ở nước ta thuộc tỉnh:
- A. Ninh Thuận
- B. Bình Thuận
- C. Khánh Hòa
- D. Bà Rịa – Vũng Tàu
Câu 5: Các bãi biển thu hút đông đảo khách du lịch ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:
- A. Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm
- B. Cửa Lò, Thiên Cầm, Nhật Lệ
- C. Non nước, Nha Trang, Mũi Né
- D. Đồ Sơn, Lăng Cô, Vũng Tàu
Câu 6: Các trung tâm kinh tế quan trọng của Duyên hải Nam Trung Bộ là:
- A. Huế, Tam Kỳ, Quảng Ngãi.
- B. Tuy Hòa, Phan Rang – Tháp Chàm, Phan Thiết.
- C. Hội An, Vĩnh Hảo, Mũi Né.
- D. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
Câu 7: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất vùng là:
- A. Vàng
- B. Cát thuỷ tinh
- C. Titan
- D. Nước khoáng.
Câu 8: Loại hình dịch vụ có điều kiện phát triển nhất của vùng là:
- A. Du lịch
- B. Giao thông vận tải
- C. Bưu chính viễn thông
- D. Thương mại.
Câu 9: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
- A. Khánh Hòa
- B. Bình Định
- C. Quảng Nam
- D. Quảng Ngãi
Câu 10: Ngành thuỷ sản là một trong những thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nhờ:
- A. Bờ biển dài.
- B. Ít thiên tai.
- C. Nhiều bãi tôm cá.
- D. Tàu thuyền nhiều.
Câu 11: Trung tâm công nghiêp lớn nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
- A. Đà Nẵng.
- B. Quy Nhơn.
- C. Nha Trang.
- D. Dung Quất.
Câu 12: Tại sao Nam Trung Bộ có sản lượng khai thác thuỷ sản cao hơn Bắc Trung Bộ?
- A. Có bờ biển dài hơn
- B. Nhiều tàu thuyền hơn
- C. Nhiều ngư trường hơn
- D. Khí hậu thuận lợi hơn
Câu 13: Cả hai vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ có những điểm giống nhau về nguồn lợi biển là:
- A. Khai thác tổ yến
- B. Làm muối
- C. Nuôi trồng, đánh bắt thuỷ hải sản
- D. Khai thác bãi tắm
Câu 14: Cho bảng số liệu sau:
MỘT SỐ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Nhận định nào sau đây đúng với bảng số liệu trên:
- A. Sản lượng đàn bò tăng liên tục.
- B. Sản lượng thủy sản tăng liên tục.
- C. Sản lượng đàn bò giảm liên tục.
- D. Sản lượng thủy sản giảm liên tục.
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm địa lí 9 bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển – đảo (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lí 9 học kì I (P5)
- Trắc nghiệm địa lí 9 bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
- Trắc nghiệm địa lí 9 bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
- Trắc nghiệm địa lí 9 bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
- Đề ôn thi trắc nghiệm môn địa lí 9 lên 10 (đề 6)
- Đề ôn thi trắc nghiệm môn địa lí 9 lên 10 (đề 1)
- Trắc nghiệm địa lí 9 bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo)
- Trắc nghiệm địa lí 9 bài 21: Vùng đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
- Cơ cấu mùa vụ lúa nước ta thay đổi vì
- Trắc nghiệm địa lí 9 bài 2: Dân số và gia tăng dân số
- Trắc nghiệm địa lí 9 bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo 2)