Trắc nghiệm GDCD 8 học kì II (P5)

28 lượt xem

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 8 học kì II (P5). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu1: Hành vi nào thể hiện tôn trọng lẽ phải:

  • a. Chỉ làm những việc mình thích.
  • b. Chỉ cho mình là đúng
  • c. Không bao giờ đưa ra ý kiến của mình.
  • d. Lắng nghe ý kiến của mọi người,phân tích xem xét ý kiến nào hợp lý

Câu 2: Hành vi nào sau đây thể hiện liêm khiết:

  • a. Sẵn sàng làm bất cứ việc gì để đạt được mục đích
  • b. Tính toán nhỏ nhăn
  • c. Tính toán kỹ lưỡng trước khi làm việc
  • d. Giúp đỡ mọi người khi thấy có lợi cho mình.

Câu 3: Tôn trọng người khác thể hiện:

  • a. Lối sống có văn hoá của mỗi người
  • b. Gây gỗ to tiếng với mọi người xung quanh
  • c. Bắt nạt người yếu hơn mình.
  • d. Đổ lỗi cho người khác.

Câu 4: Giữ chữ tín là:

  • a. Tôn trọng mọi người ở mọi lúc mọi nơi.
  • b. Trong sạch không hám danh hám lợi
  • c. Lúc nào cũng bao che cho bạn
  • d. Coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình biết trọng lời hứa và tin tưởng

Câu 5: Tuân theo pháp luật kỷ luật là:

  • a. Chấp hành nội qui của nhà trường.
  • b. Chạy xe quá tốc độ qui định.
  • c. Đi xe đạp hàng ba.
  • d. Luôn giúp đỡ mọi người.

Câu 6: Biểu hiện nào thể hiện sự tích cực tham gia các hoạt động chính trị - xã hội

  • a. Tham gia vì lợi ích của mọi người và của bản thân
  • b. Tham gia vì sợ mọi người chê trách
  • c. Chờ sự nhắc nhở của mọi người
  • d. Nhờ người khác tham gia hộ

Câu 7: Tự lập thể hiện:

  • a. Tự làm việc, cố gắng làm việc dù gặp khó khăn
  • b. Sự tự tin, bản lĩnh cá nhân dám đương đầu với khó khăn thử thách; ý chí nổ
  • c. Lực phấn đấu vươn lên trong học tập, trong cuộc sống
  • d. Phấn đấu vươn lên để bằng bạn bè
  • e. Luôn nhờ và và đón nhận sự giúp đỡ của mọi người

Câu 8: Biểu hiện nào là xây dựng nếp sống có văn hoá?

  • a. Rủ rê bạn bè đàn đúm, ăn chơi
  • b. Khuyến khích các bạn cùng lứa sử dụng thuốc lá
  • c. Đóng góp công sức vào việc xây dựng điểm vui chơi cho trẻ em
  • d. Trồng cây thuốc phiện

Câu 9: Hành vi tôn trọng người khác:

  • A. Thì thầm với bạn bên cạnh khi đang chơi cùng nhóm bạn.
  • B. Châm chọc, chế giễu người khuyết tật.
  • C. Chăm chú nhìn người đối diện khi trò chuyện.
  • D. Đổ lỗi cho người khác.

Câu 10: Hành vi nào thể hiện con người không liêm khiết:

  • A. Luôn làm giàu bằng tài năng của mình
  • B. Sẵng sàng dùng tiền bạc, quà cáp để đạt được mục đích
  • C. Không nhận hối lộ của người khác
  • D. Đấu tranh chống quay cóp trong giờ kiểm tra, thi cử

Câu 11: Ý kiến nào sau đây là không đúng ?

  • a. Tình bạn trong sáng lành mạnh không thể có từ một phía
  • b. Tụ tập rủ rê nhau hội hè, ăn chơi đàn đúm không phải là tình bạn trong sáng lành mạnh
  • c. Không thể có tình bạn trong sáng lành mạnh giữa những người khác giới
  • d. Tình bạn trong sáng lành mạnh giúp con người sống tốt hơn

Câu 12: Em sẽ làm gì khi bạn thân em mắc khuyết điểm?

  • A. Giả vờ như không biết
  • B. Bao che
  • C. Thẳng thắn phê bình
  • D. Không chơi với bạn nữa

Câu 13: Hiến pháp Nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 có bao nhiêu chương và bao nhiêu điều?

  • A. 11 chương, 120 điều.
  • B. 12 chương, 121 điều.
  • C. 13 chương, 122 điều.
  • D. 14 chương, 123 điều.

Câu 14: Hiến pháp do cơ quan nào xây dựng?

  • A. Quốc hội.
  • B. Chủ tịch nước.
  • C. Tổng Bí thư.
  • D. Chính phủ.

Câu 15: Hiến pháp nước ta hiện nay được ban hành năm nào?

  • A. 1980
  • B. 1960
  • C. 2013
  • D. 1946

Câu 16: Người ký bản Hiến pháp là?

  • A. Chủ tịch Quốc hội.
  • B. Chủ tịch nước.
  • C. Tổng Bí thư.
  • D. Phó Chủ tịch Quốc Hội.

Câu 17: Mọi công dân đối với Hiến pháp:

  • A. Không cần nhất thiết phải nghiêm chỉnh chấp hành hiến pháp, pháp luật.
  • B. Có thể bỏ qua không cần chấp hành hiến pháp, pháp luật.
  • C. Tùy ý, muốn tuân thủ hay không đều được
  • D.Phải nghiêm chỉnh chấp hành hiến pháp, pháp luật.

Câu 18: Chị A được nghỉ chế độ thai sản 6 tháng, sau khi thời gian nghỉ thai sản kết thúc chị tiếp tục đi làm nhưng giám đốc không đồng ý cho chị đi làm vì chị vướng bận con cái nên không có thời gian tập trung vào công việc. Trong trường hợp này chị A cần làm gì để bảo vệ lợi ích của mình?

  • A. Làm đơn khiếu nại.
  • B. Làm đơn tố cáo.
  • C. Chấp nhận nghỉ việc.
  • D. Đe dọa Giám đốc.

Câu 19: Khi thực hiện quyền khiếu nại và tố cáo công dân cần lưu ý điều gì?

  • A. Trung thực.
  • B. Khách quan.
  • C. Thận trọng.
  • D. Cả A, B, C.

Câu 20: Điểm khác biệt trong chủ thể về khiếu nại với tố cáo là

  • A. Cá nhân.
  • B. Tập thể.
  • C. Doanh nghiệp.
  • D. Công ty.

Câu 21: Hình thức của khiếu nại và tố cáo là?

  • A. Trực tiếp.
  • B. Đơn, thư.
  • C. Báo, đài.
  • D. Cả A, B, C.

Câu 22: Bố và mẹ bất đồng trong quan điểm nuôi dạy con theo cách dạy của Nhật Bản và Việt Nam, ép con phải học theo những thứ mà bố mẹ thích. Việc làm đó nói lên điều gì?

  • A. Bố mẹ không tôn trọng ý kiến của con.
  • B. Bố mẹ không tôn trọng con.
  • C. Bố mẹ vi phạm pháp luật.
  • D. Bố mẹ không có nhận thức đúng đắn.

Câu 23: Gia đình là tế bào của xã hội... cha mẹ có trách nhiệm nuôi dạy con thành những công dân tốt.... Nhà nước và xã hội không thừa nhận việc phân biệt đối xử giữa các con. Thuộc điều mấy của Hiến pháp 1992

  • A. Điều 10
  • B. Điều 15
  • C. Điều 50
  • D. Điều 64

Câu 24: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình đề cập đến các mối quan hệ nào?

  • A. Cha mẹ và con cái
  • B. Anh chị em.
  • C. Ông bà và con cháu.
  • D. Cả A, B, C

Câu 25: Tệ nạn nguy hiểm nhất là?

  • A. Cờ bạc.
  • B. Ma túy.
  • C. Mại dâm.
  • D. Cả A, B, C.

Câu 26: Người nào tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm chiếm đoạt chất ma túy thì bị phạt bao nhiêu năm?

  • A. Từ 1 năm đến 3 năm.
  • B. Từ 3 năm đến 5 năm.
  • C. Từ 2 năm đến 7 năm.
  • D. Từ 2 năm đến 5 năm.

Câu 27: Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm gây nguy hại rất lớn cho xã hội mà mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy là đến bao nhiêu năm tù?

  • A. 12 năm.
  • B. 13 năm.
  • C. 14 năm.
  • D. 15 năm.

Câu 28: Hành động nào sau đây thực hiện đúng quy định về phòng ngừa tai nạn về vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?

  • A. Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tội phạm.
  • B. Sử dụng súng AK để tập huấn quân sự.
  • C. Nhà máy do Bộ Công an quản lý sản xuất pháo hoa để bắn chào mừng dịp tết nguyên đán.
  • D. Cả A, B, C.

Câu 29: Thuốc trừ sâu, thuốc diệt chuột là

  • A. Vũ khí
  • B. Chất độc hại
  • C. Chất thải
  • D. Chất nổ

Câu 30: Khi phát hiện một nhóm thanh niên bán pháo nổ trong trường học của mình em sẽ làm gì?

  • A. Báo với cô giáo chủ nhiệm để cô tìm cách xử lí.
  • B. Không quan tâm vì không liên quan đến mình.
  • C. Mời bạn bè mua pháo.
  • D. Đi theo nhóm thanh niên đó để buôn pháo.

Câu 31: Tai nạn vũ khí, cháy nổ, chất độc hại đã gây ra hậu quả gì?

  • A. Tệ nạn xã hội
  • B. Con người bị tàn phế, mất khả năng lao động
  • C. Mất trật tự an ninh công cộng
  • D. B, C đúng

Câu 32: Ý kiến sau đây không phải là biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội là:

  • A. Bản thân nhận thức được tác hại của tệ nạn xã hội.
  • B. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.
  • C. Sống giản dị, lành mạnh.
  • D. Chú trọng công việc làm ăn kinh tế hơn việc giáo dục con cái.

Câu 33: Pháp luật không nghiêm cấm hành vi :

  • A. Tàng trữ chất ma túy
  • B. Tiêm chích ma túy.
  • C. Các hành vi làm lây truyền HIV/AIDS.
  • D. Gần gũi và giúp đỡ người bị nhiễm HIV/AIDS hòa nhập với cộng đồng.

Câu 34: Công dân không có quyền sở hữu những tài sản :

  • A. Của cải để dành.
  • B. Tư liệu sinh hoạt.
  • C. Vốn trong doanh nghiệp mà mình tham gia.
  • D. Các bảo vật có giá trị văn hóa – lịch sử được phát hiện tình cờ.

Câu 35: Hành vi thể hiện sự vi phạm nghĩa vụ tôn trọng tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng:

  • A. Không lãng phí điện nước.
  • B. Lấy tiền nhà nước cho vay để lấy lãi cho mình.
  • C. Trồng cây gây rừng.
  • D. Tham gia lao động công ích.

Câu 36: Khi công dân phát hiện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân gây thiệt hại đến lợi ích của nhà nước thì họ có quyền:

  • A. Khiếu nại.
  • B. Tố cáo.
  • C. Kiến nghị.
  • D. Yêu cầu.

Câu 37: Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân được quy định tại:

  • A. Điều 58 Hiến pháp 1992.
  • B. Điều 64 Hiến pháp 1992.
  • C. Điều 74 Hiến pháp 1992.
  • D. Điều 78 Hiến pháp 1992.

Câu 38: Việc làm nào sau đây thể hiện quyền tự do ngôn luận :

  • A. Phao tin đồn nhảm trong khu vực dân cư.
  • B. Tuyên truyền mê tín dị đoan.
  • C. Cho đăng bài viết nhằm vu khống người khác.
  • D. Phổ biến kinh nghiệm của mình trong sản xuất để trao đổi, học tập.

Câu 39: Cơ quan có quyền lập hiến và lập pháp là:

  • A. Hội đồng nhân dân
  • B. Chính phủ.
  • C. Quốc hội
  • D. Ủy ban thường vụ Quốc hội.

Câu 40: Virut HIV lây qua:

  • A. Ăn, uống chung ly, chén với người nhiễm HIV
  • B. Muỗi, côn trùng chích hút máu người nhiễm HIV rồi chích sang người lành
  • C. Ho, hắt hơi
  • D. Hút thuốc lá, uống rượu bia chung với người nhiễm HIV
Xem đáp án
Cập nhật: 07/09/2021
Danh mục

Tài liệu hay

Toán Học

Soạn Văn

Tiếng Anh

Vật Lý

Hóa Học

Sinh Học

Lịch Sử

Địa Lý

GDCD

Khoa Học Tự Nhiên

Khoa Học Xã Hội