Trắc nghiệm công dân 8 bài 15: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại

  • 1 Đánh giá

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài Trắc nghiệm GDCD 8 bài 15: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Dầu hỏa là

  • A. Chất độc hại
  • B. Chất cháy
  • C. Chất nổ
  • D. Vũ khí

Câu 2: Cơ quan, tổ chức nào được nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sửa chữa vũ khí?

  • A. Tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc Phòng và Bộ Công an.
  • B. Cá nhân.
  • C. Công ty tư nhân.
  • D. Tổ chức phản động.

Câu 3: Số lượng buôn pháo nổ từ 10 kg đến dưới 50 kg bị phạt bao nhiêu tiền?

  • A. 10 triệu đến 100 triệu đồng.
  • B. 10 triệu đến 50 triệu đồng.
  • C. 10 triệu đến 150 triệu đồng.
  • D. 10 triệu đến 20 triệu đồng.

Câu 4: Ngày toàn dân phòng cháy chữa cháy là

  • A. Ngày 4 tháng 10
  • B. Ngày 14 tháng 4
  • C. Ngày 14 tháng 10
  • D. Ngày 10 tháng 4

Câu 5: Thiết bị, phương tiện hoặc tổ hợp những phương tiện được chế tạo, sản xuất có khả năng gây sát thương, nguy hại cho tính mạng, sức khỏe của con người, phá hủy kết cấu vật chất được gọi là?

  • A. Vũ khí.
  • B. Tang vật.
  • C. Chất độc hại.
  • D. Chất gây nghiện.

Câu 6: Hành động nào sau đây không thực hiện đúng quy định về phòng ngừa tai nạn về vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?

  • A. Sử dụng súng tự chế.
  • B. Cưa mìn để lấy thuốc nổ.
  • C. Dùng dao để đánh nhau.
  • D. Cả A, B, C.

Câu 7: Hành vi sử dụng trái phép pháo nổ (đốt pháo) bị phạt tù mức cao nhất là bao lâu

  • A. 4 năm.
  • B. 5 năm
  • C. 6 năm.
  • D. 7 năm.

Câu 8: Các trường hợp nổ súng quân dụng khi thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự là?

  • A. Đối tượng đang sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, vũ lực hoặc công cụ, phương tiện khác tấn công hoặc chống trả đe dọa tính mạng, sức khỏe của người thi hành công vụ hoặc người khác.
  • B. Đối tượng đang sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, vũ lực hoặc công cụ, phương tiện khác gây rối trật tự công cộng đe dọa tính mạng, sức khỏe, tài sản của người khác.
  • C. Khi biết rõ đối tượng đang thực hiện hành vi phạm tội nghiêm trọng, phạm tội rất nghiêm trọng, phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.
  • D. Cả A, B, C.

Câu 9: Hành động nào sau đây thực hiện đúng quy định về phòng ngừa tai nạn về vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?

  • A. Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tội phạm.
  • B. Sử dụng súng AK để tập huấn quân sự.
  • C. Nhà máy do Bộ Công an quản lý sản xuất pháo hoa để bắn chào mừng dịp tết nguyên đán.
  • D. Cả A, B, C.

Câu 10: Thuốc trừ sâu, thuốc diệt chuột là

  • A. Vũ khí
  • B. Chất độc hại
  • C. Chất thải
  • D. Chất nổ

Câu 11: Khi phát hiện một nhóm thanh niên bán pháo nổ trong trường học của mình em sẽ làm gì?

  • A. Báo với cô giáo chủ nhiệm để cô tìm cách xử lí.
  • B. Không quan tâm vì không liên quan đến mình.
  • C. Mời bạn bè mua pháo.
  • D. Đi theo nhóm thanh niên đó để buôn pháo.

Câu 12: Tai nạn vũ khí, cháy nổ, chất độc hại đã gây ra hậu quả gì?

  • A. Tệ nạn xã hội
  • B. Con người bị tàn phế, mất khả năng lao động
  • C. Mất trật tự an ninh công cộng
  • D. B, C đúng

Câu 13: Chất và loại có thể gây tai nạn nguy hiểm cho con người là?

  • A. Chất độc màu da cam.
  • B. Súng tự chế.
  • C. Các chất phóng xạ.
  • D. Cả A, B, C.

Câu 14: Khi có cháy nổ xảy ra ta nên gọi

  • A. 113
  • B. 114
  • C. 115
  • D. 119

Câu 15: Đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ là?

  • A. Quân đội nhân dân.
  • B. Dân quân tự vệ.
  • C. Kiểm lâm.
  • D. Cả A, B, C.
Xem đáp án

=> Kiến thức Bài 15: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại


  • 107 lượt xem