Trắc nghiệm sinh học 12 chương 1: Bằng chứng và cơ thể tiến hóa (P3)

9 lượt xem

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm sinh học 12 chương 1: Bằng chứng và cơ thể tiến hóa (P3). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Theo quan niệm của truyền thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của CLTN.
  • B. Các biến dị đều xuất hiện ngẫu nhiên, không xác định.
  • C. Biến dị đột biến không chịu ảnh hưởng của môi trường sống.
  • D. Đột biến gen là 1 loại biến dị di truyền

Câu 2: Điều không đúng khi nói đột biến là nguyên liệu của quá trình tiến hóa là:

  • A. tất cả các đột biến và biến dị tổ hợp đều là đối tượng của chọn lọc tự nhiên
  • B. phần lớn đột biến là có hại, nhưng khi môi trường thay đổi thể đột biến có thể thay đổi mức độ thích nghi
  • C. giá trị của đột biến còn có thể thay đổi tùy tổ hợp gen, nó có thể trở lại thành có lợi
  • D. nhờ quá trình giao phối, các đột biến được phát tán trong quần thể tạo ra vô số biến dị tổ hợp

Câu 3: Cách li sau hợp tử không phải là

  • A. trở ngại ngăn cản con lai phát triển.
  • ​B. trở ngại ngăn cản tạo ra con lai.
  • ​C. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh.
  • D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.

Câu 4: Khi nào ta có thể kết luận chính xác 2 cá thể sinh vật nào đó thuộc 2 loài khác nhau?

  • A. Hai cá thể đó sống trong các sinh cảnh khác nhau.
  • B. Hai cá thể đó không thể giao phối với nhau, hoặc có giao phối với nhau nhưng không sinh ra con hoặc con bất thụ
  • C. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau
  • D. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh lý giống nhau

Câu 5: Các nghiên cứu về giải phẫu cho thấy có nhiều loài sinh vật có nguồn gốc khác nhau và thuộc các bậc phân loại khác nhau nhưng do sống trong cùng mội môi trường nên đ ược chọn lọc t ự nhiên tích lũy các biến d ị theo một hướng. Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa của sinh vật theo xu hướng đó:

  • A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
  • B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân
  • C. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
  • D. Gai xương r ồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá

Câu 6: Vai trò của CLTN trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí là

  • A. tích lũy những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại, dần dần hình thành nòi mới.
  • B. tích lũy những đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng thích nghi khác nhau, dần dần tạo thành nòi địa lí rồi tới các loài mới.
  • C. nhân tố gây ra sự phân li tính trạng tạo ra nhiều nòi mới.
  • D. nhân tố gây ra sự biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật

Câu 7: Cơ sở di truyền của quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa là:

  • A. Tế bào của cơ thể lai khác loài chứa bộ NST của 2 loài bố, mẹ.
  • B. Hai bộ NST đơn bội khác loài trong cùng 1 tế bào nên gay khó khăn cho sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp NST, do vậy làm cản trở quá trình phát sinh giao tử.
  • C. Nhờ lai xa đã tạo ra cơ thể lai có sự tổ hợp bộ NST đơn bội của cả 2 loài nhưng bất thụ. Sự đa bội hóa giúp quá trình giảm phân của cơ thể lai xa diễn ra bình thường và cơ thể lai xa có khả năng sinh sản hữu tính.
  • D. Cơ thể lai xa thực hiện việc duy trì và hát triển nòi giống bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng.

Câu 8: Cánh của dơi, vây ngực của cá vọi, chân trước của mèo và tay người là

  • A. cơ quan tương đồng, vì cùng nguồn gốc và có hình thái giống nhau
  • B. cơ quan tương tự, vì cùng nguồn gốc và có kiểu cấu tạo giải phẫu giống nhau
  • C. cơ quan tương đồng, vì cùng nguồn gốc và có kiểu cấu tạo giải phẫu giống nhau
  • D. cơ quan tương tự, vì cùng nguồn gốc và có hình thái giống nhau.

Câu 9: Trong điều kiện tự nhiên, dấu hiệu nào là quan trọng nhất để phân biệt loài?

  • A. Cách li sinh sản
  • B. Cách li địa lí
  • C. Cách li sinh thái
  • D. Cách li sinh lí – sinh hóa

Câu 10: Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là

  • A. Ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử.
  • B. Ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai.
  • C. Ngăn cản con lai hình thành giao tử.
  • D. Ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ.

Câu 11: Câu nào dưới đây phản ánh đúng nhất nội dung của học thuyết Đacuyn?

  • A. Những biến dị xuất hiện một cách đồng loạt theo một hướng xác định mới có ý nghĩa tiến hóa.
  • B. Những biến dị cá thể xuất hiện một cách riêng rẽ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
  • C. Chỉ có đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
  • D. Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.

Câu 12: Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa

  • A. Hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
  • B. Đi sâu vào các con đường hình thành loài mới.
  • C. Giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật.
  • D. Làm rõ tổ chức của loài sinh học.

Câu 13: Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về tiến hoá nhỏ?

(1) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ.

(2) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.

(3) Tiến hóa nhỏ hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).

(4) Tiến hóa nhỏ diễn ra ở những loài có kích thước nhỏ, vùng phân bố hẹp, kích thước quần thể nhỏ, vòng đời ngắn.

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4
  • D. 1.

Câu 14: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?

  • A. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
  • B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
  • C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
  • D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.

Câu 15: Câu nào sau đây đúng?

  • A. Đột biến là nguồn nguyên liệu thứ cấp của CLTN.
  • B. CLTN là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.
  • C. Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu sơ cấp của CLTN.
  • D. Đột biến không phải là nguồn nguyên liệu của tiến hóa.

Câu 16: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.

(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.

(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.

(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 1
  • D. 3

Câu 17: Hình thành loài mới theo phư ơng thức lai xa kết hợp đa bội hóa trong tự nhiên có trình t ự:

  • A. Lai xa → thể lai xa → đa bội hóa → thể song nhị bội → cách ly → loài mới
  • B. Lai xa → thể song nhị bội → đa bội hóa → loài mới
  • C. Lai xa → thể lai xa → thể song nhị bội → đa bội hóa → cách ly → loài mới
  • D. Lai xa → con lai xa → thể song nhị bội → loài mới

Câu 18: Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
  • B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.
  • C. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật.
  • D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.

Câu 19: Quần đảo là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì

  • A. các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau.
  • B. rất dễ xảy ra hiện tương di nhập gen.
  • C. giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn.
  • D. chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 20: Nguyên nhân chính làm cho đa số các cơ thể lai xa chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng là

  • A. không có sự tương hợp về cấu tạo cơ quan sinh sản với các cá thể cùng loài.
  • B. bộ NST của bố và mẹ trong các con lai khác nhau về số lượng, hình dạng, kích thước, cấu trúc.
  • C. có sự cách li hình thái với các cá thể cùng loài.
  • D. cơ quan sinh sản thường bị thoái hoá.
Xem đáp án
Cập nhật: 07/09/2021
Danh mục

Tài liệu hay

Toán Học

Soạn Văn

Tiếng Anh

Vật Lý

Hóa Học

Sinh Học

Lịch Sử

Địa Lý

GDCD

Khoa Học Tự Nhiên

Khoa Học Xã Hội