Trắc nghiệm sinh học 9 chương 4: Biến dị (P1)
Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm sinh học 9 chương 4: Biến dị (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi kích thước nhiễm sắc thể nhưng làm thay đổi trình tự các gen trên đó, ít ảnh hưởng đến sức sống?
- A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
- B. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
- C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
- D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 2: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST là do tác động của các tác nhân gây đột biến, dẫn đến:
- A. Phá vỡ cấu trúc NST
- B. Gây ra sự sắp xếp lại các đoạn trên NST
- C. NST gia tăng số lượng trong tế bào
- D. Cả A và B đều đúng
Câu 3: Điều nào dưới dây không đúng khi nói về đột biến gen?
- A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen
- B. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.
- C. Đột biến gen là nguyên nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá
- D. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
Câu 4: Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau ở axit amin thứ 80. Đột biến điểm trên gen cấu trúc này có dang
- A. mất một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 80.
- B. thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí bộ ba thứ 80.
- C. thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 80.
- D. thêm 1 cặp nuclêôtit ở bị trí thứ 80.
Câu 5: Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số nuclêôtit là 3000. Số nuclêôtit loại A chiếm 25% tổng số nuclêôtit của gen. Gen bị đột biến điểm thay thế cặp G – X bằng cặp A – T. Hãy tính tổng số liên kết hiđrô của gen sau đột biến.
- A. 3749
- B. 3751
- C. 3009
- D. 3501
Câu 6: Cơ chế phát sinh thể dị bội là do sự phân li không bình thường của một số cặp NST trong giảm phân, tạo nên:
- A. Giao tử có 3 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng
- B. Giao tử có 2 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng
- C. Hai giao tử đều có 1 NST của cặp tương đồng
- D. Hai giao tử đều không có NST nào của cặp tương đồng
Câu 7: Ở người hiện tượng dị bội thể được tìm thấy ở:
- A. Chỉ có NST giới tính
- B. Chỉ có ở các NST thường
- C. Cả ở NST thường và NST giới tính
- D. Không tìm thấy thể dị bội ở người
Câu 8: Ở người, sự tăng thêm 1 nhiễm sắc thể ở cặp nhiễm sắc thể nào sau đây sẽ gây ra bệnh Đao:
- A. Cặp nhiễm sắc thể số 21
- B. Cặp nhiễm sắc thể số 12
- C. Cặp nhiễm sắc thể số 22
- D. Cặp nhiễm sắc thể số 23
Câu 9: Thường biến và mức phản ứng khác nhau ở điểm nào ?
- A. Thường biên là những biến đổi ở kiểu hình, còn mức phản ứng là giới hạn của thường biến.
- B. Thường biến chịu ảnh hưởng của môi trường và không do thay đổi về kiểu gen còn mức phản ứng do kiểu gen quy định,
- C. Thường biến mang tính đồng loạt, mức phản ứng mang tính riêng lẻ.
- D. Thường biến di truyền được còn mức phản ứng không di truyền được.
Câu 10: Hiện tượng tăng số lượng xảy ra ở toàn bộ các NST trong tế bào được gọi là:
- A. Đột biến đa bội thể
- B. Đột biến dị bội thể
- C. Đột biến cấu trúc NST
- D. Đột biến mất đoạn NST
Câu 11: Con người có thể tạo ra thể tứ bội bằng cách nào trong các cách dưới đây?
1. Cho các cá thể tứ bội sinh sản dinh dưỡng hay sinh sản hữu tính.
2. Giao phối giữa cây tứ bội với cây lưỡng bội.
3. Làm cho bộ NST của tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân li trong nguyên phân.
4. Làm cho bộ NST của tế bào sinh dục nhân đôi nhưng không phân li trong giảm phân, rồi tạo điều kiện cho các giao tử này thụ tinh với nhau.
Số phương án đúng là:
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 12: Đặc điểm nào sau đây có ở thường biến nhưng không có ở đột biến?
- A. Xảy ra đồng loạt và xác định
- B. Biểu hiện trên cơ thể khi phát sinh
- C. Kiểu hình của cơ thể thay đổi
- D. Do tác động của môi trường sống
Câu 13: Đột biến gen có thể xảy ra do tác động nào?
- A. Tác nhân vật lí
- B. Tác nhân hóa học
- C. Do con người
- D. Tác nhân vật lý, tác nhân hoá học hoặc do con người.
Câu 14: Rối loạn phân li của toàn bộ bộ nhiễm sắc thể trong lần phân bào I của giảm phân. Một tế bào sinh dục 2n sẽ tạo ra:
- A. Giao tử n và 2n
- B. Giao tử 2n
- C. Giao tử n
- D. Giao tử 2n và 3n
Câu 15: Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình được thể hiện như thế nào ?
- A. Kiểu hình chịu ảnh hưởng của kiểu gen nhiều hơn chịu ảnh hưởng của môi trường.
- B. Kiểu hình chỉ do môi trường quy định, không chịu ảnh hưởng của kiểu gen.
- C. Kiểu hình là kết quả của sự tác động qua lại giữa kiểu gen với môi trường.
- D. Kiểu hình chỉ do kiểu gen quy định, không chịu ảnh hưởng của môi trường.
Câu 16: Nguyên nhân gây ra thường biến là gì ?
- A. Do các nhân tố môi trường tác động lên cơ thể sinh vật
- B. Do điều kiện nhiệt độ ở môi trường
- C. Do biến đổi kiểu hình và chịu sự tác động của môi trường
- D. Cả B và C
Câu 17: Mức phản ứng là gì ?
- A. Là giới hạn thường biến của một kiểu gen (gen hay nhóm gen) trước môi trường khác nhau
- B. Là khả năng sinh vật có thể phản ứng trước những điều kiện bất lợi của môi trường
- C. Là mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện sống khác nhau.
- D. Cả B và C
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm sinh học 9 bài 53: Tác động của con người đối với môi trường
- Trắc nghiệm sinh học 9 chương 2: Hệ sinh thái (P1)
- Trắc nghiệm sinh học 9 chương 1: Các thí nghiệm của Menden (P1)
- Trắc nghiệm sinh học 9 học kì II (P5)
- Trắc nghiệm sinh học 9 bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người
- Đề ôn thi trắc nghiệm môn sinh học 9 lên 10 (đề 1)
- Trắc nghiệm sinh học 9 chương 1: Sinh vật và môi trường (P1)
- Trắc nghiệm sinh học 9 chương 3: ADN và gen (P1)
- Trắc nghiệm sinh học 9 chương 4: Biến dị (P1)
- Trắc nghiệm sinh học 10 bài 24: Đột biến số lượng NST ( tiếp theo)
- Trắc nghiệm sinh học 9 bài 18: Protein
- Đề ôn thi trắc nghiệm môn sinh học 9 lên 10 (đề 4)