Trắc nghiệm Vật lí 10 học kì I (P1)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 học kì I (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là
- A. vận tốc.
- B. lực.
- C. khối lượng.
- D. gia tốc.
Câu 2: Chọn câu sai.
- A. Quỹ đạo chuyển động của một vật có tính tương đối.
- B. Vận tốc của vật chuyển động có tính tương đối.
- C. Nói rằng Trái Đất quay quanh Mặt Trời hay Mặt Trời quay quanh Trái Đất đều đúng.
- D. Trong cơ học Niu-tơn, khoảng cách giữa hai điểm trong không gian có tính tương đối.
Câu 3: Bi A có trọng lượng lớn gấp đôi bi B, cùng một lúc tại một mái nhà ở cùng độ cao, bi A được thả còn bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản không khí. Hãy cho biết câu nào sau đây đúng?
- A. A chạm đất trước B.
- B. A chạm đất sau B.
- C. Cả hai chạm đất cùng lúc.
- D. Thời gian chuyển động của bi B lớn gấp hai lần thời gian chuyển động của bi A.
Câu 4: Yếu tố nào sau đây khôngthuộc hệ quy chiếu?
- A. Vật chuyển động.
- B. Hệ trục toạ độ gắn với vật làm mốc.
- C. Vật làm mốc.
- D. Mốc thời gian và một đồng hồ.
Câu 5: Chọn câu sai. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì
- A. vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
- B. tốc độ tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.
- C. gia tốc là đại lượng không đổi.
- D. quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.
Câu 6: Định luật II Niu-tơn cho biết
- A. Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động.
- B. Mối liên hệ giữa khối lượng và vận tốc của vật.
- C. Mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và thời gian.
- D. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động.
Câu 7: Vật được coi là chất điểm khi
- A. khối lượng riêng rất nhỏ.
- B. khối lượng nhỏ so với độ dài đường đi.
- C. kích thước rất nhỏ.
- D. kích thước rất nhỏ so với chiều dài đường đi.
Câu 8: Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều đi qua 4 điểm A, B, C, D biết AB = BC = CD = 50cm. Vận tốc tại C là Vc=
- A. -4cm/s2
- B. -3cm/s2
- C.- 2cm/s2
- D. -1cm/s2
Câu 9: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Quãng đường vật rơi trong nửa thời gian sau dài hơn quãng đường vật rơi trong nửa thời gian đầu một đoạn 30m. Độ cao h là
- A. 15m
- B. 90m
- C. 60m
- D. 45m
Câu 10: Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật giảm đi thì vật sẽ thì vật sẽ thu được gia tốc như thế nào?
- A. Lớn hơn.
- B. Nhỏ hơn.
- C. Không thay đổi.
- D. Bằng 0.
Câu 11: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào vật chuyển động có thể coi là chất điểm?
- A. Chiếc ô tô tải đi qua một cái cầu.
- B. Trái Đất chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời.
- C. Chiếc máy bay đang chuyển động trên một đoạn đường băng.
- D. Một con sâu bò từ đầu đến cuối một chiếc lá.
Câu 12: Chuyển động của một vật là sự thay đổi?
- A. Vị trí của vật đó so với vật làm mốc theo thời gian.
- B. Vị trí của vật đó so với một vật khác
- C. Khoảng cách của vật đó so với vật
- D. Vị trí của vật đó theo thời gian.
Câu 13: Trong các vật dưới đây vật có thể chuyển động thẳng đều là?
- A. Quả táo chín rơi từ cành cây cao xuống đất.
- B. Xe đạp đi trên đoạn đường nằm ngang.
- C. Pít-tông chạy đi, chạy lại trong xilang.
- D. Hòn đá nhỏ được ném thẳng đứng lên cao.
Câu 14: Tìm câu sai.
- A. Vận tốc tức thời của vật chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm dần theo thời gian.
- B. Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn có độ lớn không đổi.
- C. Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn cùng phương, chiều với vận tốc.
- D. Quãng đường đi được của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn được tính theo công thức s = v0t +
(a và a0 cùng dấu)
Câu 15: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều thì?
- A. Vật đó chuyển động theo chiều dương.
- B. Vật đó có gia tốc dương a > 0.
- C. Vật có tích gia tốc với vận tốc dương: av > 0.
- D. Có tích gia tốc với vận tốc A.v không đổi.
Câu 16: Chuyển động tròn đều không có đặc điểm?
- A. Quỹ đạo là đường tròn.
- B. Véctơ vận tốc dài không đổi.
- C. Độ lớn vận tốc dài không đổi.
- D. Vectơ gia tốc luông hướng vào tâm.
Câu 17: Chuyển động của vật nào sau đây có thể được xem là chuyển động rơi tự do?
- A. Một hòn đá được thả từ trên đỉnh tòa tháp cao xuống.
- B. Một máy bay đang hạ cánh.
- C. Một chiếc lá khô rơi từ cành cây xuống.
- D. Một vận động viên nhảy cầu đang lộn cầu nhảy xuống nước.
Câu 18: Chọn phát biểu đúng.
- A. Nếu không chịu lực nào tác dụng lên vật thì vật đó phải đứng yên.
- B. Khi không còn lực nào tác dụng lên vật nữa, thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.
- C. Một vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.
- D. Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.
Câu 19: Cắp “lực và phản lực” trong định luật III Niu-tơn?
- A. Tác dụng vào cùng một vật và có độ lớn bằng nhau.
- B. Tác dụng vào hai vật khác nhau và có độ lớn bằng nhau.
- C. Tác dụng vào hai vật khác nhau và có độ lớn khác nhau.
- D. Tác dụng vào cùng một vật và có độ lớn khác nhau.
Câu 20: Nếu lực ép giữa hai mặt tiếp xúc giảm đi thì hệ số ma sát giữa hai mặt đó sẽ?
- A. Tăng lên.
- B. Giảm đi.
- C. Không thay đổi.
- D. Có thể tăng hoặc giảm.
Câu 21: Một người đi xe đạp chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB. Tốc độ của xe đạp trên nửa quãng đường đầu là 6 km/h và trên quãng đường sau là 9 km/h. Tốc độ trung bình của xe đạp trên cả quãng đường AB là?
- A. 6 km/h.
- B. 7,5 km/h.
- C. 7,2 km/h.
- D. 15 km/h.
Câu 22: Một người đi trong nửa giờ thời gian đầu với tốc độ trung bình 2,5 km/h, nửa thời gian sau với tốc độ trung bình là 4,5 km/h. Tốc độ trung bình của người đó trong cả quá trình là?
- A. 3 km/h.
- B. 3,5 km/h.
- C. 4,5 km/h.
- D. 7 km/h.
Câu 23: Câu nào đúng? Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể:
- A. Nhỏ hơn F.
- B. Lớn hơn 3F.
- C. Vuông góc với lực
. - D. Vuông góc với lực 2
.
Câu 24: Phương trình chuyển động cảu một chất điểm dọc trên trục Ox có dạng: x = 10 – 5t (với x tính bằng mét, t tính bằng giây). Chọn phát biểu đúng.
- A. Chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- B. Chất điểm chuyển động thẳng chậm dần đều.
- C. Thời điểm ban đầu, chất điểm ở gốc tọa đọ.
- D. Chất điểm chuyển động thẳng đều, ngược chiều dương.
Câu 25: Cứ sau mỗi giây, một chất điểm lại chuyển động quãng đường là 5 m. Chọn phát biểu đúng.
- A. Chất điểm chuyển động thẳng đều.
- B. Chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- C. Chất điểm chuyển động thẳng chậm dần đều.
- D. Tốc độ tức thời của chất điểm luôn luôn bằng 5 m/s.
Câu 26: Tại thời điểm ban đầu, một chất điểm qua vị trí cách gốc tọa độ 20 m về phía âm của trục tọa độ và đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 4 m/s về phía gốc tọa độ. Phương trình chuyển động của chất điểm là?
- A. x = 20 + 4t.
- B. x = 20 - 4t.
- C. x = -20 + 4t.
- D. x = -20 - 4t.
Câu 27: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 8 m/s trên đoạn đường thẳng thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Khi dừng lại, ô tô đã chạy thêm được 64 m. Gia tốc của ô tô là?
- A. – 0,5 m/s2.
- B. 0,2 m/s2.
- C. – 0,2 m/s2.
- D. 0,5 m/s2.
Câu 28: Trái Đất quay một vòng quanh trục của nó mất 24 giờ. Vận tốc góc cảu Trái Đất đối với trục quay của nó là?
- A. 7,27.10-4 rad/s.
- B. 7,27.10-5 rad/s.
- C. 6,20.10-6 rad/s.
- D. 5,42.10-5 rad/s.
Câu 29: Một hành khách ngồi trong toa A, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu B bên cạnh và gạch lát sân ga đều đang chuyển động như nhau. So với sân ga thì?
- A. Tàu A đứng yên, tàu B chạy.
- B. Tàu A chạy, tàu B đứng yên.
- C. Cả hai đều chạy.
- D. Cả hai tàu đều đứng yên.
Câu 30: Một viên bi được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu là 12 m/s. Coi chuyển động ném ngang của viên bi là tổng hợp của hai chuyển động đồng thời: chuyển động thẳng đều theo phương ngang và chuyển động rơi tự do theo phương thẳng đứng. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Sau giây đầu tiên kể từ khi bắt đầu chuyển động thì vận tốc của viên bi đối với mặt đất là?
- A. 21,8 m/s.
- B. 10,9 m/s.
- C. 7,75 m/s.
- D. 15,5 m/s.
Câu 31: Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 5 N và 8 N. Độ lớn của hợp lực có thể là?
- A. 1 N.
- B. 12 N.
- C. 2 N.
- D. 15 N.
Câu 32: Một vật có khối lượng 4,0 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2,0 m/s2. Lực gây ra gia tốc này là?
- A. 0,8 N.
- B. 80 N.
- C. 8 N.
- D. 2 N.
Câu 33: Lực tác dụng vào một vật có khối lượng 3,0 kg làm vận tốc của vật tăng dần từ 2,0 m/s đến 5,0 m/s trong 1,5 s. Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian ấy lần lượt là?
- A. 60 N và 52,5 m.
- B. 6 N và 5,25 m.
- C. 6 N và 52,5 m.
- D. 0,6 N và 5,25 m.
Câu 34: Một vật ở trên mặt đất có trọng lượng 20 N. Khi vật ở độ cao cách tâm Trái Đất hai lần bán kính thì vật có trọng lượng bằng?
- A. 1 N.
- B. 5 N.
- C. 2,5 N.
- D. 10 N.
Câu 35: Để một lò xo có độ cứng k = 100 N/m dãn ra được 20 cm thì phải treo vào lò xo một vật có trọng lượng bằng?
- A. 2000 N.
- B. 20 N.
- C. 200 N.
- D. 2 N.
Câu 36: Một lò xo được giữ cố định ở một đầu. Khi kéo vào đầu kia của nó một lực 1,2 N thì nó có chiều dài 15 cm, lực kéo là 3,6 N thì nó có chiều dài là 19 cm. Độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo này lần lượt là?
- A. 60 N/ m và 13 cm.
- B. 0,6 N/m và 19 cm.
- C. 20 N/m và 19 cm.
- D. 20 N/m và 13 cm.
Câu 37: Một vận động viên môn khúc côn cầu dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một vận tốc đầu là 8 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Hệ số ma sát trượt giữa quả bóng và mặt băng là 0,1. Quãng đường bóng đi được trên mặt băng cho đến khi dừng lại là?
- A. 64 m.
- B. 32 m.
- C. 80 m.
- D. 40 m.
Câu 38: Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 8 km/h đối với dòng nước. Nước chay với vận tốc 2 km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là?
- A. 11 km/h.
- B. 8 km/h.
- C. 6 km/h.
- D. 3 km/h.
Câu 39: Một người gánh một thùng gạo nặng 150 N và một thùng ngô nặng 100 N bằng một đòn gánh dài 1 m. Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh. Để đòn gánh nằm cân bằng trên vai thì người đó phải điều chỉnh vai đặt vào đòn gánh ở vị trí?
- A. Cách thùng gạo 40 cm.
- B. Cách thùng ngô 40cm.
- C. Chính giữa đòn gánh.
- D. Bất kì trên đòn gánh.
Câu 40: Một vật rơi tự do từ độ cao h = 500 m tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Quãng đường vật đi được trong giây thứ tư là?
- A. 45 m.
- B. 125 m.
- C. 50 m.
- D. 12,5 m.
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 24: Công và công suất
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 13: Lực ma sát
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 27: Cơ năng
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 6: Tính tương đối của chuyển động - công thức cộng vận tốc
- Trắc nghiệm vật lí 10 chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể (P1)
- Trắc nghiệm Vật lí 10 học kì I (P5)
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 26: Thế năng
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 25: Động năng
- Trắc nghiệm vật lí 10 chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể (P3)
- Trắc nghiệm vật lí 10 chương 4: Các định luật bảo toàn (P2)
- Trắc nghiệm vật lí 10 chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn (P1)
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 36: Sự nở vì nhiệt của chất rắn