Unit 13: Activities and the seasons

4 lượt xem

Unit 13 với chủ đề "Activities and the seasons" (Các hoạt động và các mùa trong năm) giúp bạn học củng cố vốn từ vựng liên quan đến chủ đề, ôn tập thì hiện tại đơn và biết được cách hỏi thời tiết như thế nào. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

Unit 13: Activities and The seasons

A. The weather and seasons

1. Listen and repeat. (Lắng nghe và lặp lại.)

  • a) It is hot in the summer. (Trời nóng vào mùa hè.)
  • b) It is cold in the winter. (Trời lạnh vào mùa đông)
  • c) It is warm in the spring. (Trời ấm vào mùa xuân.)
  • d) It is cool in the fall. (Trời mát vào mùa thu.)

Chú ý: Mùa thu trong Tiếng Anh có hai cách nói: fall và autumn.

2. Practise with a partner. Ask and answer questions about the weather. (Luyện tập với bạn học. Hỏi và trả lời các câu hỏi về thời tiết.)

Example

  • What's the weather like in the summer? (Thời tiết như thế nào vào mùa hè?)
    => It's hot. (Trời nóng.)
  • What's the weather like in the winter?
    => It's cold.
  • What's the weather like in the spring?
    => It's warm.
  • What's the weather like in the fall?
    => It's cool.

3. Listen and repeat. Then ask and answer the question. (Lắng nghe và lặp lại. Sau đó hỏi và trả lời câu hỏi.)

What weather do you like? (Bạn thích thời tiết như thế nào?)

  • a) I like hot weather. (Tôi thích thời tiết nóng.)
  • b) We like cold weather. (Chúng tôi thích thời tiết lạnh.)
  • c) She likes cool weather. (Cô ấy thích thời tiết mát.)
  • d) They like warm weather. (Họ thích thời tiết ấm.)

Hỏi và trả lời:

  • What weather do you like?
    => I like cool weather.
  • What weather does your friend like?
    => He/She likes cold weather.
  • What weather do they like?
    => They like hot weather.

4. Read. (Đọc.)

When it’s hot, Ba goes swimming.

When it’s cold, he plays soccer.

When it’s cool, he goes jogging.

When it’s warm, he goes fishing.

Khi trời nóng, Ba đi bơi.

Khi trời lạnh, cậu ấy chơi đá bóng.

Khi trời mát, cậu ấy đi bộ.

Khi trời ấm, cậu ấy đi câu cá.

Now practice with a partner. (Bây giờ luyện tập với bạn học.)

a)

  • What does Ba do when it's hot? (Ba làm gì khi trời nóng?)
    => He goes swimming.
  • What does Ba do when it's cool? (Ba làm gì khi trời mát?)
    => He goes jogging/ goes for a walk.
  • What does Ba do when it's warm? (Ba làm gì khi trời ấm?)
    => He goes fishing.
  • What does Ba do when it's cold? (Ba làm gì khi trời lạnh?)
    => He plays soccer.

b)

  • What do you do when it's hot?
    => I go swimming.
  • What do you do when it's cold?
    => I play badminton/ soccer/tennis ...
  • What do you do when it's warm?
    => I go walking.
  • What do you do when it's cool?
    => I go for a picnic.

5. Remember. (Ghi nhớ.)

Cách hỏi thời tiết hôm nay như thế nào:

What’s the weather like?
=> It’s hot/cold/cool/ warm,…

B. Activities in seasons

1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

  • a) We often play volleyball in the spring. (Chúng tôi thường chơi bóng chuyền vào mùa xuân.)
  • b) They sometimes go sailing in the fall. (Đôi khi họ đi bơi thuyền vào mùa thu.)
  • c) I often go swimming in the summer. (Tôi thường hay đi bơi vào mùa hè.)
  • d) She usually plays badminton in the fall. (Cô ấy thường chơi cầu lông vào mùa thu.)
  • e) We always play basketball in the winter. (Chúng tôi luôn luôn chơi bóng rổ vào mùa đông.)
  • f) He never goes fishing in the winter. (Cậu ta không bao giờ đi câu cá vào mùa đông.)

2. Write lists of things you do in the different seasons. (Viết danh sách những thứ bạn làm vào các mùa khác nhau.)

Seasons (mùa)

Activities (hoạt động)

a) spring

go walking, have a picnic, go to the zoo, ...(đi bộ, dã ngoại, thăm sở thú)

b) summer

go swimming, go fishing, play soccer, tennis, badminton, ...(Đi bơi, câu cá, đá bóng, tennis, cầu lông...)

c) fall or autumn

go fishing, go camping, play badminton, ...(Câu cá, cắm trại, chơi cầu lông)

d) winter

watch TV, read books, play soccer, ...(Xem TV, đọc sách, đá bóng,…)

Then make dialogues with a partner. (Sau đó làm các mẩu hội thoại với bạn học.)

  • Minh: What do you do in the spring? (Cậu thường làm gì khi xuân đến?)
  • Ba: I always ride my bike. What do you do? (Mình luôn đi đạp xe. Còn cậu là gì?)
  • Minh: I go walking in the park. What do you do in the summer? (Mình đi bộ trong công viên. Cậu thường làm gì vào mùa hè?)
  • Ba: I often go swimming. (Mình thường đi bơi)
  • Minh: In the autumn? (Thế còn mùa thu?)
  • Ba: I usually go fishing. (mình đi câu cá)

Then write about you. Begin with: (Sau đó viết về bạn. Bắt đầu với:)

In the spring, I often go walking, especially in the evening I go for a walk in the park. Sometimes, I have a bike ride in the park. In the summer, I often go swimming with my father. Sometimes, I go on holiday with my family. In the fall, I usually play badminton with my friends. And in the winter, I watch TV and read books.

Dịch:

Vào mùa xuân, tôi thường đi bộ, đặc biệt là vào buổi tối tôi hay đi dạo trong công viên. Đôi khi, tôi đi xe đạp trong công viên. Vào mùa hè, tôi thường đi bơi với cha tôi. Đôi khi, tôi đi nghỉ với gia đình. Vào mùa thu, tôi thường chơi cầu lông với bạn bè. Và vào mùa đông, tôi xem TV và đọc sách.

3. Remember. (Ghi nhớ.)

Các mùa trong năm:

  • Spring : mùa xuân
  • Summer : mùa hạ
  • Fall / autumn : mùa thu
  • winter: mùa đông

=> Trắc nghiệm tiếng anh 6 unit 13: Activities and the seasons (P2)


Cập nhật: 07/09/2021
Danh mục

Tài liệu hay

Toán Học

Soạn Văn

Tiếng Anh

Vật Lý

Hóa Học

Sinh Học

Lịch Sử

Địa Lý

GDCD

Khoa Học Tự Nhiên

Khoa Học Xã Hội