1. Trao đổi nước
1. Trao đổi nước
Em hãy đọc những thông tin ở trên và trả lời 2 câu hỏi sau vào vở:
- Vai trò của nước với cây xanh là gì?
- Vai trò của quá trình thoát hơi nước qua lá là gì?
Nhu cầu nước ở người
Dựa vào thông tin ở trên em hãy cho biết:
- Điều gì xảy ra nếu cơ thể thiếu nước?
- Các cách đảm bảo đủ nước cho cơ thể hằng ngày (em nên uống nước vào những khoảng thời gian nào trong ngày?).
Bài làm:
- Vai trò của nước với cây:
+ Hòa tan các chất khoáng giúp cây dễ hấp thụ và vận chuyển hơn
+ Tham gia vào quá trình sống như quang hợp tổng hợp chất hữu cơ
+ Giúp cây điều hòa nhiệt độ
- Vai trò của quá trình thoát hơi nước ở lá
+ tạo lực hút nước từ rễ lên thân, lá
+ giúp điều hòa nhiệt độ môi trường xung quanh bề mặt lá
- Nếu cơ thể thiếu nước các hoạt động sống sẽ không diễn ra bình thường được như: các chất độc hại, dư thừa bài tiết ra môi trường qua mồ hôi và da bị hạn chế và tích tụ trong cơ thể.
--> cơ thể sẽ yếu hoặc gây tử vong.
- Để đảm bảo đủ nước cho cơ thể hằng ngày cần uống nước khoảng 2l/ngày vào sáng, khi làm việc, trước khi đi ngủ.
Xem thêm bài viết khác
- 3. Trò chơi giải ô chữ
- Khi điều chế không khí trong phòng thí nghiệm, một bạn học sinh đã thu khí băng cách như trong hình 6.3. Bạn học sinh đó làm đúng hay sai ? Em hãy giải thích.
- Quan sát hình 31.4, mô tả quá trình phát triển phôi.
- 4. Các biện pháp vệ sinh tai
- Quan sát hình trong bảng 31.6, tìm hiểu thông tin mô tả các con đường lây nhiễm HIV và ghi vào bảng.
- 1. Tìm hiểu liệu pháp thở oxi nhân tạo
- Em hãy bổ sung thông tin vào các ô trống trong bảng sau đây theo mẫu
- Tính khối lượng mol (M) của Kali pemanganat . Tính số mol nguyên tử và khối lượng của mỗi nguyên tố hóa học có trong một mol kali pemanganat.
- 2. Tập sơ cứu cầm máu trong các trường hợp giả định sau:
- Nêu các bước giải bài tập tính theo phương trình hóa học
- 2. Thử dùng tay xách định vị trí của tim trên ngực mình. Có thể dùng ngón tay xác định điểm đập, nơi mỏm tim (đỉnh tim) chạm vào thành trước của lồng ngực.
- Đo các cặp góc phản xạ và góc tới tương ứng. Vị trí của tia phản xạ và vị trí tia tới so với pháp tuyến IN thế nào