Chọn từ/ cụm từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây
C Hoạt động luyện tập
1. Chọn từ/ cụm từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây. (đơn chất; hợp chất; kí hiệu hóa học; nguyên tố hóa học; phân tử; nguyên tử; hạt nhân; nguyên tử khối)
Đơn chất tạo nên từ một.....(1).....nên công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm một.....(2)...... Còn.....(3).....tạo nên từ hai, ba.....(4)..... nên công thức hóa học của hợp chất gồm hai, ba,.....(5)...... Chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu hóa học, bằng số.....(6).....của mỗi nguyên tố có trong một.....(7).....của chất.
2. Dùng các chữ số, kí hiệu và công thức hóa học để diễn tả các ý sau:
a, Hai nguyên tử oxi.
b, Ba phân tử canxi hidroxit.
c, Bảy phân tử amoniac
3. Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây;
a, HBr, H2S, CH4.
b, Fe2O3, CuO, Ag2O.
4. Vận dụng quy tắc hóa trị:
a, Lập công thức hóa học của các hợp chất gồm 2 nguyên tố sau:
P (III) và H ; C (IV) và S (II) ; Fe (III) và O.
b, Dựa vào bảng 2.1 và bảng 2.2, lập công thức hóa học của các hợp chất sau:
Canxi nitrat, biết phân tử Canxi nitrat có chứa nguyên tố canxi và nhóm nitrat (NO3).
Natri hidroxit, biết phân tử Natri hidroxit có chứa nguyên tố natri và nhóm hidroxit (OH).
Nhôm sunfat, biết phân tử Nhôm sunfat có chứa nguyên tố nhôm và nhóm sunfat (SO4).
Bài làm:
Câu 1:
Đơn chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học nên công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm một kí hiệu hóa học . Còn hợp chất tạo nên từ hai, ba nguyên tố hóa học nên công thức hóa học của hợp chất gồm hai, ba kí hiệu hóa học. Chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu hóa học, bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất.
Câu 2:
a, Hai nguyên tử oxi: 2O
b, Ba phân tử canxi hidroxit: 3Ca(OH)2
c, Bảy phân tử amoniac: 7NH3
Câu 3:
a,
- HBr: H hóa trị I, Br hóa trị I.
- H2S: H hóa trị I, S hóa trị II.
- CH4: H hóa trị I, C hóa trị IV.
b,
- Fe2O3: Fe hóa trị III, O hóa trị II.
- CuO: Cu hóa trị II, O hóa trị II.
- Ag2O: Ag hóa trị I, O hóa trị II.
Câu 4:
Canxi nitrat: Ca(NO3)2
Natri hidroxit: NaOH
Nhôm sunfat: Al2(SO4)3
Xem thêm bài viết khác
- Nêu ý nghĩa của ánh sáng đối với đời sống sinh vật
- 6. Sự đa dạng trong loài
- Quan sát hiện tượng xảy ra và điền đầy đủ thông tin vào bản dưới đây
- Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào? Khoa học tự nhiên 7 Bài 26: Bài tiết và cân bằng nội môi
- Quan sát hình 28.1, mô tả cấu tạo hệ thần kinh ở người. Hãy chú thích vào hình bằng các từ gợi ý : hạch thần kinh, não bộ, tủy sống, dây thần kinh
- 1. Hãy thiết kế 1 thí nghiệm chứng minh sự sinh trưởng và phát triển của thực vật chịu ảnh hưởng của ánh sáng (gợi ý: trồng cây đậu hoặc ngô non. Thay đổi điều kiện chiếu sáng ở các cây khác nhau trong các chậu khác nhau, còn các điều kiện khác như nhau.
- 2. Hoàn thành sơ đồ sau
- Âm truyền đến tai bạn B qua môi trường nào khi nghe thấy tiếng gõ ? Cùng cách bạn A một khoảng như nhau mà bạn B thì nghe thấy tiếng gõ, còn bạn C lại không nghe thấy. Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì?
- 1. Quan sát hình 24.1: So sánh sự thay đổi về hình dạng, kích thước của phổi và lồng ngực của người ở trạng thái hít vào và thở ra trong hình dưới đây:
- 1. Tìm hiểu liệu pháp thở oxi nhân tạo
- 1. Em hãy cho biết tác nhân kích thích và hình thức phản ứng trong các ví dụ phần A (hoạt động khởi động) là gì?
- Em hãy tìm hiểu về một tiến bộ của khoa học trong lĩnh vực nghiên cứu về trí tuệ và hệ thần kinh ở người. Viết bài mô tả và chia sẻ với cả lớp.