Bài 27: Thực hành đọc bản đồ Việt Nam
Trong quá trình học tập môn địa lí, chắc chắn chúng ta không thể không sử dụng đến bản đồ địa lí. Bởi ngoài kiến thức lí thuyết, bản đồ chính là kênh lí thuyết bằng hình giúp chúng ta dễ hiểu, dễ liên tưởng hơn. Vì vậy, để các bạn đọc bản đồ Việt Nam tốt hơn, chúng ta sẽ đến với bài thực hành ngày hôm nay.
1. Dựa trên bản đồ hành chính Việt Nam trong sách giáo khoa hoặc trong Atlat Địa lí Việt Nam, hãy:
a) Hãy xác định vị trí của tỉnh, thành phố em đang sống?
b) Xác định vị trí, tọa độ các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của lãnh thổ phần đất liền nước ta.
c) Lập bảng thống kê các tỉnh, thành phố theo mẫu sau. Cho biết có bao nhiêu tỉnh ven biển?
Trả lời:
a. Xác định vị trí của thành phố Hà Nội
- Hà Nội có vị trí từ 20°53' đến 21°23' vĩ độ Bắc và 105°44' đến 106°02' độ kinh Đông,
- Hà Nội tiếp giáp với các tỉnh:
- Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía Bắc,
- Hà Nam, Hòa Bình phía Nam,
- Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng Yên phía Đông,
- Hòa Bình và Phú Thọ phía Tây.
b. Xác định vị trí, tọa độ các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của lãnh thổ phần đất liền nước ta:
c. Bảng thống kê các tỉnh, thành phố, trong đó có 28 tỉnh giáp biển
2. Đọc lược đồ khoáng sản Việt Nam trong sách giáo khoa hoặc trong Atlat Địa lí Việt Nam, vẽ lại các kí hiệu 10 loại khoáng sản chính, sau đó tìm trên bản đồ nơi phân bố chính của từng loại khoáng sản và ghi vào bảng thống kê theo mẫu sau đây:
Số | Loại khoáng sản | Kí hiệu trên bản đồ | Phân bố các mỏ chính |
1 | Than | ||
2 | Dầu mỏ | ||
3 | Khí đốt | ||
4 | Bô xít | ||
5 | Sắt | ||
6 | Crôm | ||
7 | Thiếc | ||
8 | Titan | ||
9 | Apatit | ||
10 | Đá quý |
Trả lời:
Xem thêm bài viết khác
- Cho bảng số liệu về diện tích rừng ở Việt Nam, qua một số năm, hãy: Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha)
- Hãy cho biết các sông và cảnh quan tự nhiên của Nam Á?
- Bài 42: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- Các thành phố Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ nằm trên bờ những dòng sông nào.
- Dựa vào bảng 16.2, cho biết tỉ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của từng quốc gia tăng giảm như thế nào?
- Dựa vào bảng 31.1, cho biết những tháng nào có nhiệt độ không khí giảm dần từ nam ra bắc và giải thích vì sao?
- Phân tích nhiệt độ và lượng mưa của bốn biểu đồ, cho biết các kiểu khí hậu, đới khí hậu thể hiện ở từng biểu đồ?
- Vì sao các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp và kém phì nhiêu.
- Quan sát hình 36.2, em hãy cho biết đất ba dan và đất đá vôi phân bố chủ yếu ở những vùng nào.
- Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc nước ta hiện nay?
- Qua bảng 11.2 , em hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Ấn Độ. Sự chuyển dịch đó phản ánh xu hướng phát triển kinh tế như thế nào?
- Địa hình nước ta chia thành mấy khu vực. Đó là những khu vực nào.