Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa 10 bài 9 : Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt trái đất (Tiếp theo) P2
Dưới đây là câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt trái đất (Tiếp theo) P2 . Phần này giúp học sinh ôn luyện kiến thức bài học trong chương trình Địa lí lớp 10. Với mỗi câu hỏi, các em hãy chọn đáp án của mình. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết các đáp án. Hãy bắt đầu nào.
Câu 1: Tác động của nước trên bề mặt, nước ngầm, khí cacbonic tới các loại đá dễ thấm mước và dễ hòa tan đã hình thanh nên dạng địa hình các – x tơ ( hang động ,.. ) . ở nước ta , địa hình các – x tơ rất phát triển ở vùng
- A. tập trung đá vôi.
- B. tập trung đá granit.
- C. tập trung đá badan.
- D. tập trung đá thạch anh
Câu 2: Dạng địa hình hàm ếch sóng vỗ, vách biển, bậc thềm sóng vỗ hình thành do tác nhân nào sau đây?
- A. Sóng biển.
- B. Gió.
- C. Nước chảy mặt.
- D. Băng hà.
Câu 3: Quá trình vận chuyển là
- A. quá trình phá hủy đá và khoáng vật về mặt cơ giới.
- B. quá trình phá hủy đá và khoáng vật về mặt hóa học.
- C. quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.
- D. quá trình tích tụ các vật liệu bị phá hủy.
Câu 4: Phong hóa sinh học là sự phá hủy đa và các khoang vật dưới tác động của sự
- A. sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của muối.
- B. vi khuẩn, nấm, rễ cây.
- C. nước và các hợp chất hòa tan trong nước, khí cacbonic.
- D. hoạt động sản xuất của con người.
Câu 3: Ngoại lực là
- A. lực phát sinh từ lớp vỏ Trái Đất.
- B. lực phát sinh từ bên trong Trái Đất.
- C. lực phát sinh từ các thiên thể trong Hệ Mặt Trời.
- D. lực phát sinh từ bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất.
Câu 4: Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là
- A. nguồn năng lượng từ đại dương
- B. nguồn năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.
- C. nguồn năng lượng từ bức xạ mặt trời.
- D. nguồn năng lượng từ lòng đất.
Câu 5: Quá trình phong hoá là
- A. quá trình phá huỷ, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật.
- B. quá trình làm các sản phẩm đã bị phá huỷ, biến đổi dời khỏi vị trí ban đầu.
- C. quá trình di chuyển các sản phẩm đã bị phá huỷ, biển đổi từ nơi này đến nơi khác.
- D. quá trình tích tụ các sản phẩm đã bị phá huỷ, biến đổi.
Câu 6: Quá trình phong hoá lí học xảy ra mạnh nhất ở
- A. miền khí hậu cực đới và miền khí hậu ôn đới hải dương ấm, ẩm.
- B. miền khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm và miền khí hậu ôn đới.
- C. miền khí hậu khô nóng (hoang mạc; bán hoang mạc) và miền khí hậu lạnh.
- D. miền khí hậu xích đạo nóng, ẩm quanh năm.
Câu 7: Những tác nhân chủ yếu của phong hoá hoá học là
- A. sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của các chất muối.
- B. vi khuẩn, nấm, rễ cây,...
- C. nước và các hợp chất hoà tan trong nước, khí cacbonic, ôxi, axit hữu cơ,...
- D. sự va đập của gió, sóng, nước chảy, tác động của con người,. ..
Câu 8: Quá trình bóc mòn là
- A. quá trình phá huỷ, làm biển đổi các loại đá và khoáng vật.
- B. quá trình tích tụ các sản phẩm đã bị phá huỷ, biến đổi.
- C. quá trình làm các sản phẩm đã bị phá huỷ, biến đổi dời khỏi vị trí ban đầu.
- D. quá trình di chuyển các sản phẩm đã bị phá huỷ, biến đổi từ nơi này đến nơi khác.
Câu 9: Tác động của ngoại lực, một chu trình hoàn chỉnh nhìn chung diễn ra tuần tự theo các quá trình như sau:
- A. phong hoá - vận chuyển - bóc mòn - bồi tụ.
- B. phong hoá - bồi tụ - bóc mòn - vận chuyển.
- C. phong hoá - bóc mòn - vận chuyển - bồi tụ.
- D. phong hoá - bóc mòn- bồi tụ - vận chuyển.
Câu 10: Địa hình khoét mòn ở các hoang mạc là do
- A. băng hà.
- B. nước chảy trên mặt.
- C. gió.
- D. Sóng biển.
Câu 11: Tác động của nước trên bề mặt, nước ngầm, khí cacbonic tới các loại đá dễ thấm nước và dễ hoà tan đã hình thành nên dạng địa hình cac-xtơ (hang động,...). Ở nước ta, địa hình cac-xtơ rất phát triển ở vùng
- A. tập trung đá vôi.
- B. tập trung đá granit.
- C. tập trung đá badan.
- D. tập trung đá thạch anh.
Câu 12: Ở vùng khô, nóng (hoang mạc và bán hoang mạc), phong hoá lí học xảy ra mạnh do
- A.gió thổi mạnh.
- B. nhiều bão cát.
- C. nắng gay gắt, khí hậu khô hạn.
- D. sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm lớn.
Câu 13: Ở vùng khô, nóng (hoang mạc và bán hoang mạc), phong hóa lí học xảy ra mạnh do
- A. gió thổi mạnh.
- B. nhiều bão cát.
- C. nắng gay gắt, khí hậu khô hạn.
- D. sự chênh lệch giữa nhiệt độ ban ngày và đêm lớn.
Câu 14: Ở miền khí hậu lạnh , phong hóa lí học xảy ra mạnh do
- A. nước trong các vết nứt của đá khi đóng băng sẽ tăng thể tích làm vỡ khối đá.
- B. nước đóng băng sẽ nặng hơn đè lên các khối đá làm vỡ khối đá.
- C. khối đá bị lạnh sẽ giòn hơn và dễ vỡ hơn.
- D. khí hậu lạnh giúp cho nước dễ xâm nhập vào đá và phá hủy đá.
Câu 15: Phong hóa hóa học diễn ra mạnh ở các vùng có khí hậu
- A. nóng , ẩm.
- B. nóng ,khô.
- C. lạnh ,ấm.
- D. lạnh , khô.
Câu 16: Địa hình do nước chảy trên bề mặt tạo thành các rãnh nông, các khe ranh xói mòn , các thung lũng sông suối ,.. được gọi là
- A. địa hình thổi mòn.
- B. địa hình khoét mòn.
- C. địa hình mài mòn.
- D. địa hình xâm thực.
Câu 17: Những cách đồng giữa núi của nước ta ở Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình được hình thành do quá trình
- A. xâm thực bởi băng hà.
- B. xâm thực bởi nước chảy trên mặt.
- C. sự vận động nâng lên của địa hình hai bên.
- D. thổi mòn do gió.
Câu 18: Tác động của ngoại lực, một chu trình hoàn chỉnh nhìn chung diễn ra tuần tự theo các quá trình như sau
- A. phong hóa – vận chuyển – bóc mòn – bồi tụ.
- B. phong hóa – bồi tụ - bóc mòn – vận chuyển.
- C. phong hóa – bóc mòn – vận chuyển – bồi tụ.
- D. phong hóa – bóc mòn – bồi tụ - vận chuyển.
Câu 19: Nội lực và ngoại lực là hai lực
- A. cùng chiều nhau, có vai trò như nhau trong việc tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt trái đất.
- B. ngược chiều nhau, ít có vai trò trong việc hình thành các dạng địa hình trên bề mặt trái đất.
- C. cùng chiều nhau, làm cho địa hình trái đất ngày càng cao hơn.
- D. đối nghịch nhau, có tác động đồng thời và tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt trái đất.
Câu 20: Dạng địa hình nấm đá, bề mặt đá rỗ tổ ong hình thành do tác nhân nào sau đây?
- A. Sóng biển.
- B. Gió.
- C. Nước chảy mặt.
- D. Băng hà.
Câu 21: Đồng bằng sông Hồng và Đông băng sông Cửu Long la dạng đìa hỉnh hình thành do nguyên nhân nào sau đây?
- A.Bồi tụ do phù sa sông.
- B.Bồi tụ do phù sa biển.
- C. Quá trình xâm thực do nước chảy tràn.
- D. Quá trình xâm thực, mài mòn do sóng biên.
Câu 22: Dạng địa hình phio, đá trán cừu hình thành do tác nhân nào sau đày?
- A. Sóng biển.
- B. Gió.
- C. Nước chảy mặt.
- D. Băng hà.
Câu 23: Trong quá trình vận chuyển, khoảng cách dịch chuyên không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
- A. Mặt đệm.
- B. Bức xạ Mặt Trời.
- C. Động năng của quá trình.
- D. Kích thước và trọng lượng của vật liệu.
Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa 10 bài 9 : Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt trái đất (Tiếp theo) P1
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm địa lí 10 bài 34: Thực hành vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới
- Trắc nghiệm địa lí 10 bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp (tiếp theo) P2
- Trắc nghiệm địa lí 10: Kiểm tra học kì 1 (P2)
- Trắc nghiệm địa 10 bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính (P2)
- Trắc nghiệm địa lí 10 bài 24: Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa (P1)
- Trắc nghiệm địa lí 10 bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải (P2)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa 10 bài 9 : Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt trái đất (Tiếp theo) P2
- Trắc nghiệm chương IX: Địa lí dịch vụ
- Trắc nghiệm địa lí 10: Kiểm tra một tiết - học kì 2 (P2)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa 10 bài 5: Vũ trụ. Hệ mặt trời và trái đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất Địa lí 10 (P2)
- Trắc nghiệm địa lý 10: Đề ôn tập học kì 2 (Phần 1)
- Trắc nghiệm địa lí 10 bài 25: Thực hành phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới