[Chân trời sáng tạo] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến và tọa độ địa lí
Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến và tọa độ địa lí sách "Chân trời sáng tạo". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Câu 1. Hãy sử dụng những cụm từ được cho trong hộp thông tin để hoàn thành câu bên dưới:
1 …………………. được đánh số 0°, đi qua đài thiên văn Grin-uých (Greenwich) ở ngoại ô thủ đô Luân Đôn (Vương quốc Anh).
2 …………………. của một điểm là khoảng cách bằng số độ tính từ điểm đó đến kinh tuyến gốc
3 …………………. là các đường nối cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu.
4 …………………. là vòng tròn chia quả Địa Cầu thành hai phần bằng nhau, phần phía bắc là bán cầu Bắc và phần phía nam là bán cầu Nam.
5 …………………. của một địa điểm là khoảng cách bằng số độ từ địa điểm đó đến Xích đạo.
6 …………………. là các vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu, song song với Xích đạo.
7 …………………. là nửa cầu nằm ở phía bắc của Xích đạo.
8 …………………. là nửa cầu nằm ở phía nam của Xích đạo.
9 …………………. của một điểm được xác định là số kinh độ và vĩ độ của điểm đó trên bản đồ hay quả Địa Cầu.
Trả lời:
1. Kinh tuyến gốc
2. Kinh độ
3. Kinh tuyến
4. Xích đạo
5. Vĩ độ
6. Vĩ tuyến
7. Bán cầu Bắc
8. Bán cầu Nam
9. Tọa độ địa lí
Câu 2. Hãy đọc những chỉ dẫn trong hộp thông tin để hoàn thành câu bên dưới:
- Tìm vĩ tuyến là Xích đạo. Ghi Xích đạo lên vĩ tuyến đó trên bản đồ.
- Tìm kinh tuyến là kinh tuyến gốc. Ghi kinh tuyến gốc lên kinh tuyến đó trên bản đồ.
- Những vĩ tuyến và kinh tuyến được thể hiện trên bản đồ được đặt cách nhau 30
- Tìm vĩ tuyến đầu tiên nằm phía nam Xích đạo. Ghi chú vĩ tuyến 30
- Tìm kinh tuyến đầu tiên nằm phía đông kinh tuyến gốc. Ghi chú kinh tuyến 30
Trả lời:
Câu 3. Dựa vào hình 1.2, hãy xác định tọa độ địa lí của các điểm A, B, C, D, Đ, E, G được đánh dấu trên bảng đồ.
Trả lời:
Tọa độ địa lí của các điểm:
A: 130
B: 110
C: 130
D: 120
Đ: 140
E: 130
G: 125
Câu 4. Khoanh tròn vào chữ cái ứng với mô tả chính xác nhất về đặc điểm lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới trong hình 1.1.
A. Kinh tuyến là những đường thẳng song song cách đều nhau. Vĩ tuyến cũng là những đường thẳng song song. Các kinh tuyến, vĩ tuyến vuông góc với nhau.
B. Kinh tuyến là những đường thẳng toả ra theo hình nan quạt. Vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm. Tâm của các vĩ tuyến cũng chính là điểm gặp nhau của các đường kinh tuyến.
C. Kinh tuyến là những đường thẳng toả ra từ điểm cực. Vĩ tuyến là những đường tròn đồng tâm mà tâm là nơi gặp nhau của các kinh tuyến.
D. Kinh tuyến giữa là một đường thẳng có độ dài bằng 1/2 độ dài Xích đạo. Các kinh tuyến khác là những đường cong giống hình elip, cách đều nhau, Có chiều lõm hướng về kinh tuyến giữa. Vĩ tuyến là những đường thẳng song song và vuông góc với kinh tuyến giữa.
Trả lời:
- Chọn đáp án A
Xem thêm bài viết khác
- [CTST] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 21: Vương quốc cổ Phù Nam
- [CTST] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 22: Dân số và phân bố dân cư
- [CTST] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 2: Thời gian trong lịch sử
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 18: Biển và đại dương
- [CTST] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 8: Ấn Độ cổ đại
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 2: Kí hiệu và chú giải trên một số bản đồ thông dụng
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 12: Lớp vỏ khí. Khối khí. Khí áp và gió trên Trái Đất
- [CTST] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII
- [CTST] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 20: Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên
- [CTST] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 23: Con người và thiên nhiên
- [CTST] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 17: Đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc
- [CTST] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 7: Lưỡng Hà cổ đại