-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
[CTST] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy đến xã hội có giai cấp
Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy đến xã hội có giai cấp sách "Chân trời sáng tạo". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Câu 1. Em hãy lựa chọn và khoanh tròn vào chữ cái ứng với câu trả lời mà em cho là đúng.
1. Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN, con người tình cờ phát hiện ra kim loại nào?
A. Đồng đỏ. C. Kẽm.
B. Thiếc. D. Chì.
2. Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở
A. Tây Á và Đông Nam Á. C. Tây Á và Nam Mĩ.
B. Tây Á và Bắc Phi. D. Tây Á và Nam Á.
3. Xã hội nguyên thuỷ ở Việt Nam có những chuyển biến quan trọng vào thời gian nào?
A. Hơn 4000 năm TCN. C. Hơn 2000 năm TCN.
B. Hơn 3000 năm TCN. D. Hơn 1000 năm TCN.
4. Các nền văn hoá gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là
A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.
B. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Óc Eo.
C. Phùng Nguyên, Núi Đọ, Đa Bút.
D. Đồng Đậu, Hoa Lộc, Tràng An.
5. Công cụ lao động bằng chất liệu nào đã giúp người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú?
A. Đá. C. Kim loại.
B. Gỗ. D. Nhựa.
Trả lời:
1. A 2. B 3. A 4. A 5. C
Câu 2. Người nguyên thuỷ đã có nhiều phát minh ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển của loài người. Dựa vào những hình vẽ bên dưới, em hãy nêu tên và đưa ra những từ khoá về ý nghĩa của những phát minh đó.
Trả lời:
1. Công cụ lao động bằng đá thô sơ
2. Chế tạo ra lửa
3. Công cụ lao động bằng đá mài
4. Biết sử dụng công cụ lưới hái, lưỡi liềm gặt lúa -> nền văn minh lúa nước
5. Biết chăn nuôi động vật
6. Tạo ra các sản phẩm đồ để chứa, đựng
7. Sử dụng trâu làm công cụ cày ruộng
8. Tạo ra các công cụ cày cuốc
9. Xây dựng nhà cửa định cư, sinh sống
Câu 3. Em hãy điền những từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để bước đầu giải thích tại sao xã hội nguyên thuỷ ở phương Đông phân hoá không triệt để.
Nhờ có công cụ lao động bằng .................., vào cuối thời nguyên thuỷ, con người có thể làm ra một lượng ........................ Những sản phẩm dư thừa này đã thuộc về một số người.
Quá trình phân hoá xã hội và tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở các nơi trên thế giới không giống nhau. Vào cuối thời nguyên thuỷ, cư dân phương Đông .................. chủ yếu bên các dòng sông, đất phù sa màu mỡ, thuận tiện để sử dụng .................. Trong điều kiện đó, họ thường sống..................., cùng ................... và chống giặc ngoại xâm. Do vậy, sự liên kết giữa các cộng đồng và nhiều .................. vẫn tiếp tục được bảo lưu.
Trả lời:
Nhờ có công cụ lao động bằng kim loại, vào cuối thời nguyên thuỷ, con người có thể làm ra một lượng sản phẩm dư thừa. Những sản phẩm dư thừa này đã thuộc về một số người.
Quá trình phân hoá xã hội và tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở các nơi trên thế giới không giống nhau. Vào cuối thời nguyên thuỷ, cư dân phương Đông sinh sống và làm nông nghiệp chủ yếu bên các dòng sông, đất phù sa màu mỡ, thuận tiện để sử dụng công cụ đá và đồng đỏ. Trong điều kiện đó, họ thường sống quần tụ, cùng đào mương, đấp đê và chống giặc ngoại xâm. Do vậy, sự liên kết giữa các cộng đồng và nhiều tập tục của xã hội nguyên thủy vẫn tiếp tục được bảo lưu.
Câu 4. Đọc đoạn văn mô tả về khu mộ thuyền Việt Khê dưới đây, em thấy có điểm gì khác nhau giữa các ngôi mộ ở Việt Khê? Tại sao lại có sự khác nhau đó?
Khu mộ Việt Khê (Hải Phòng) có niên đại cách ngày nay khoảng 2000 - 2500 năm. Trong 5 ngôi mộ còn khá nguyên vẹn được khai quật chỉ có một ngôi mộ chôn theo hiện vật. Đó là một quan tài hình thuyền, được khoét từ một thân cây khổng lồ, chiều dài của quan tài là 476 cm và chiều rộng là 77 cm. Có 107 hiện vật chôn theo, chủ yếu bằng đồng, số ít là gỗ và đá, bao gồm công cụ lao động, đồ dùng hằng ngày kể cả khuy áo, vũ khí, nhạc khí,.. Đáng chú ý là một chiếc trống đồng, vừa là nhạc khí, vừa là biểu tượng cho quyền lực của người Việt cổ. Bốn ngôi mộ nhỏ còn lại không chôn theo hiện vật gì.
Trả lời:
* Điểm khác nhau giữa các ngôi mô ở Việt Khê: Trong 5 ngôi mộ còn khá nguyên vẹn được khai quật chỉ có một ngôi mộ chôn theo hiện vật:
- Ngôi mô nguyên vẹn là một quan tài hình thuyền
-> Được khoét từ một thân cây khổng lồ, chiều dài của quan tài là 476 cm và chiều rộng là 77 cm. Có 107 hiện vật chôn theo, chủ yếu bằng đồng, số ít là gỗ và đá, bao gồm công cụ lao động, đồ dùng hằng ngày kể cả khuy áo, vũ khí, nhạc khí,.. Đáng chú ý là một chiếc trống đồng, vừa là nhạc khí, vừa là biểu tượng cho quyền lực của người Việt cổ
- Bốn ngôi mộ nhỏ còn lại không chôn theo hiện vật gì.
* Có sự khác nhau đó bởi vì tục chôn cất người chết xưa hết sức phong phú. Mộ táng thời Đông Sơn có loại mộ huyệt đất, mộ có quan tài hình thuyền, mộ nồi vò... Người Đông Sơn cho rằng cái chết chấm dứt cuộc sống ở thế giới bên này, mở ra cuộc sống ở thế giới bên kia. Sang bên đó, họ vẫn tiếp tục lao động, sinh hoạt và chiến đấu. Vì thế, người Đông Sơn khi chết đều thực hiện táng tục giống nhau. Người chết được chôn cùng đủ ba loại đồ vật: sinh hoạt, công cụ sản xuất và vũ khí.
Xem thêm bài viết khác
- [CTST] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 6: Ai cập cổ đại
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 12: Lớp vỏ khí. Khối khí. Khí áp và gió trên Trái Đất
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 13: Thời tiết và khí hậu. Các đới khí hậu trên Trái Đất
- [CTST] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 8: Ấn Độ cổ đại
- [CTST] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 13: Giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu công nguyên đến thế kỉ X
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 3: Tìm đường đi trên bản đồ
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 16: Thủy quyển. Vòng tuần hoàn nước. Nước ngầm, băng hà
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 14: Biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu
- [CTST] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII
- [CTST] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 10: Hy Lạp cổ đại
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến và tọa độ địa lí
- [CTST] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 3: Nguồn gốc loài người