A closer look 2 Unit 5: Festivals in Viet Nam
Bài học cung cấp cho bạn đọc kiến thức về câu đơn, câu phức, các từ nối để chuyển đổi câu đơn thành câu phức cũng như các từ mới theo chủ đề Festivals in Viet Nam. Bài học là gợi ý giải các bài tập trong sách giáo khoa nhằm giúp bạn học nắm vững kiến thức hơn.
A CLOSER LOOK 2
GRAMMAR
Simple and compound sentences: review
1. Write S for simple sentences and C for compound sentences. (Điền S cho câu đơn và C cho câu phức.)
- __S__ 1. I enjoy playing tennis with my friends every weekend. (Mình thích chơi tennis với bạn bè vào mỗi cuối tuần.)
- __C__ 2. I like spring, but I don’t like spring rain. (Mình thích mùa xuân, nhưng tôi không thích mưa xuân.)
- __C__ 3. I’ve been to Ha Long twice, and I joined the carnival there once. (Mình đã đến Việt Nam hai lần và mình đã tham gia một lễ hội ca-ri-van ở đây một lần.)
- __S__ 4. My family and I went to the Nha Trang Sea Festival in 2011. (Gia đình mình đã đi đến Lễ hội biển ở Nha Trang vào năm 2011.)
- __S__ 5. I like the Mid-Autumn Festival and look forward to it every year. (Mình thích Tết Trung Thu và chờ đợi nó hàng năm.)
2. Connect each pair of sentences with an appriciate conjunction in the box to make compound sentences.
(Nối mỗi cặp câu sau với từ nối thích hợp khung khung để tạo thành câu phức.)
- 1. At Mid-Autumn Festival, children carry beautiful lanterns, so it's a memorable childhood experience.
(Vào dịp tết trung thu, trẻ em mang những chiếc đèn lồng xinh đẹp, vì vậy đó là một kỉ niệm tuổi thơ đáng nhớ.) - 2. During Tet, Vietnamese people buy all kinds of sweets, and they make chung cakes as well.
(Trong suốt dịp Tết, người Việt mua ttats cả các loại kẹo, và họ cũng làm bánh chưng nữa.) - 3. The Hung King's sons offered him many special foods, but Lang Lieu just brought him a chung cake and a day cake.
(Các con của vua Hùng tặng ông nhiều món ăn đặc biệt, nhưng Lang Liêu chỉ mang đến cho ông một chiếc bánh chưng và một chiếc bánh dày.) - 4. To welcome Tet, we decorate our house with peach blossoms, or we can buy a mandarin tree for a longer lasting display.
(Để chào đón Tết, chúng tôi trang hoàng nhà cửa với hoa đào, hoặc chúng tôi mua một cây quất để trương bày được lâu hơn.) - 5. The Huong Pagoda Festival is always crowded, yet we like to go there to pray for good fortune and happiness.
(Lễ hội chùa Hương luôn đông đúc, nhưng chúng tôi thích đến đó để cầu nguyện cho may mắn và hạnh phúc.)
3. Connect each pair of sentences with an approciate conjunctive adverb in the box to make compound sentences.
Nối mỗi cặp câu với một từ nối thích hợp ở trong khung để tạo tahfnh câu phức.
- 1. Chu Dong Tu and Giong are both lengendary saints; however/ nevertheless, they are worshipped for different things.
(Chử Đồng Tử và Thánh Gióng đều là những vị thánh trong truyền thuyết; tuy nhiên, họ được thờ cúng vì những điều khác nhau.) - 2. Tet is the most important festival in Vietnam; therefore, most Vietnamese return home for Tet.
(Tết là lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam; do đó, hầu hết người Việt Nam đều trở về nhà đón Tết.) - 3. Tet is a time for us to worship our ancestors; moreover, it is also a time for family reunion.
(Tết là dịp để chúng ta thờ cúng tổ tiên; hơn nữa, đó cũng là dịp đoàn tụ gia đình.) - 4. The Khmer believe they have to float lanterns; otherwise, they not get good luck.
(Người Khơ-me tin rằng họ phải thả nổi lồng đèn; nếu không, họ sẽ không được may mắn.) - 5. The Hung King Temple Festival was a local festival; nevertheless/ however, it has become a public holiday in Vietnam since 2007.
(Lễ hội Đền Hùng là một lễ hội địa phương; tuy nhiên, nó trở thành một ngày lễ chung ở Việt Nam từ năm 2007.)
Chú ý:
Trong ngôn ngữ trang trọng, các trạng từ nối however, nevertheless, morever, therefore, otherwise đi sau dấu chấm phẩy (;) và trước dấu chấm (.)
Câu phức:
- 1. Câu phức bao gồm một mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc khác. Mệnh đề phụ thuộc có thể theo trước hoặc sau mệnh đề độc lập.
(Mệnh đề độc lập là mệnh đề có đầy đủ chủ ngữ và động từ, và có thể đứng độc lập như một câu đơn. Nó có thể là một câu hoàn chỉnh khi đứng một mình hoặc khi đi cùng với mệnh đề độc lập hay mệnh đề phụ khác để tạo nên một câu ghép, câu phức, câu hỗn hợp.
Mệnh đề phụ thuộc là mệnh đề không thể đứng một mình mà nó luôn đi kèm với một mệnh đề độc lập và khi đó chúng được nối với nhau bởi một từ, cụm từ để tạo thành câu có nghĩa hoàn chỉnh. )
Nếu mệnh đề phụ thuộc đi trước mệnh đề độc lập, nó được theo bởi một dấu phẩy (,).
Ví dụ: While the elephants are racing, people cheer to encourage them.
Mệnh đề phụ thuộc mệnh đề độc lập
Nếu mệnh đề độc lập đi trước mệnh đề phụ thuộc thì sẽ không có dấu phẩy (,).
Ví dụ: People cheer to encourage the elephants while they are racing.
- 2. Mệnh đề phụ thuộc bắt đầu bằng một từ phụ như when, while, because, although/even though, if.
4. Match the dependent clauses with the independent ones to make complex sentences.
Nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề độc lập để tạo tahfnh câu phức.
- 1 - b
When the An invaders came to Viet Nam, the three-year-old boy grew up very fast and defeated them, legend says.
Khi giặc Ân vào Việt Nam, thuyền thuyết nói rằng cậu bé 3 tuổi lớn nhanh như thổi và đánh chống lại chúng. - 2 - d
Because quan ho is the traditional song of Bac Ninh, only this kind of sing-ing is allowed at the Lim Festival.
Bởi vì quan họ là bài hát dân gian của Bắc Ninh, chỉ loại hình hát này mới được phép hát ở lễ hội Lim. - 3 - e
Even though Tien Dung was the daughter of the 18th Hung King, she married a poor man, Chu Dong Tu.
Mặc dù Tiên Dung là con của vua Hùng thứ 18, cô ấy vẫn kết hôn với người đàn ông nghèo Chử Đồng Tử. - 4 - f
If a pair of cows iin the Cow Racing Festival go outside the line, they cannot continue the race.
Nếu cặp bò trong lễ hội đua bò đi ra ngoài hàng, chúng không thể tiếp tục cuộc đua. - 5 - a
Although thhe Buffalo-fighting Festival sounds frightening, it is an essential part of the ceremony to worship the Water God.
Mặc dù lễ hội chọi trâu nghe đáng sợ, nhưng nó là một phần cần thiết của nghi lễ để thờ cúng thần Nước. - 6 - c
While the dragon boats at Ghe Ngo are racing, the crowds encourage them with drums and gongs.
Trong khi thuyền rồng ở ghe Ngo Sóc Trăng đang đua, đám đông cổ vũ họ với trống và còng.
5. Fill each blank with one suitable subordinator when, while, even though/although, because or if.
Điền vào chỗ trống với một phụ từ phù hợp when, while, even though/although, because hoặc if.
- (1). because
- (2). if
- (3). when
- (4). while
- (5). when
- (6). although/even though
Dịch:
Lễ hội đua voi được tổ chức bởi người M’Nông vào mùa xuân ở buôn Đôn, hoặc ở trong rừng gần sông Srepok, Đắk Lắk. Bởi vì không gian phải đủ rộng cho 10 con voi đua, người dân làng thường chọn một khu vực bằng phẳng và rộng lớn. Nếu cuộc đua được tổ chức trong rừng, khu vực phải không có nhiều cây lớn.
Những con voi được dẫn đến vạch xuất phát và khi hiệu lệnh được đưa ra, cuộc đua bắt đầu. Những con voi được khuyến khích bằng âm thanh của trống, cồng và đám đông cổ vũ trong khi chúng đua.
Khi một con voi thắng trận, nó sẽ đưa vòi lên trên đầu và nhận giải thưởng. Mặc dù giải thưởng nhỏ nhưng mọi người cưỡi đều tự hào là người chiến thắng cuộc đua.
6. Use your own words/ideas to complete the sentences below. Compare your senrences with a partner. ( Dùng từ hoặc ý kiến của mình để hoàn thành các câu dưới đây. So sánh cá câu của em với một người bạn.)
- 1. Although I like the Giong Festival, I don’t have a chance to join it.
Mặc dù tôi thích lễ hội Gióng nhưng tôi không có cơ hội để tham gia. - 2. Because it’s one of the most famous festivals, a lot of people participate in it.
Vì nó là một trong những lễ hội nổi tiếng nhất, nhiều người tham gia vào đó. - 3. If you go to Soc Son, it is a good idea ti visit Giong Temple.
Nếu bạn đi đến Sóc Sơn, đó là một ý kiến hay khi thăm Đền Gióng. - 4. When people go to Huong pagoda, they bring fruits to worship Hung King.
Khi người ta đi chùa Hương, họ mang hoa quả để thờ cúng vua Hùng. - 5. While people are traveling along Yen Stream, they can enjoy the beautiful scenery of the area.
Trong lúc đi dọc sông Yên, mọi người có thể tận hưởng cảnh sắc đẹp đẽ ở khu vực này.
Xem thêm bài viết khác
- A closer look 1 Unit 1: Leisure activities
- Getting started Unit 4: Our customs and traditions
- A closer look 2 Unit 2: Life in the countryside
- Getting started Unit 5: Festivals in Viet Nam
- Looking Back Unit 5: Festivals in Viet Nam
- Looking back Unit 1: Leisure activities
- Skills 2 Unit 6: Folk tales
- A closer look 2 Unit 3: Peoples in Viet Nam
- Communication Unit 4: Our Customs and Traditions
- Skills 2 Unit 3: Peoples in Viet Nam
- Skills 1 Unit 1: Leisure activities
- Communication Unit 1: Leisure activities