Skills 1 Unit 6: Folk tales
Skills 1 Unit 6: Folk tales giúp cho bạn học rèn luyện 2 kỹ năng vô cùng cần thiết trong tiếng Anh đó là Reading (đọc) và Speaking (nói). Ngoài ra, bạn học còn có thể đoán chủ đề bức tranh để việc đọc trở nên dễ dàng hơn. Bài viết là lời gợi ý về bài tập trong sách giáo khoa.
READING
1. Read the fable The Starfruit tree. Then find the following words and underline them in the story. What do they mean? (Đọc truyện ngụ ngôn Cây khế. Sau đó tìm những từ sau và gạch dưới chúng trong câu chuyện. Chúng có nghĩa gì?)
Dịch:
Ngày xửa ngày xưa, có một người đàn ông giàu có sống trong một ngôi làng. Khi ông mất, ông để lại cho 2 con trai một gia tài. Nhưng người anh chỉ cho người em một cây khế. Khi trái chín, một con đại bàng đến và ăn trái. Người em nài nỉ đại bàng đừng ăn. Con đại bàng hứa trả ơn bằng vàng và nói người em làm một cái túi để mang nó. Con đại bàng chở anh ấy trên lưng đến nơi có vàng. Ở đó, người em bỏ đầy vàng vào túi. Khi anh ấy về nhà, anh ta trở nên giàu có. Người anh rất ngạc nhiên và yêu cầu người em giải thích. Sau khi nghe câu chuyện, người anh đề nghị đổi gia tài lấy câv khế và người em tốt bụng đồng ý. Khi con đại bàng đến, người anh yêu cầu nó dắt đến nơi có vàng. Người anh tham lam bỏ vàng vào cái túi thật to và tất cả túi của anh ấy. Trên đường về nhà, bởi vì vật quá nặng, con đại bàng mệt và thả người anh xuống biển.
- fortune : a large amount of money (gia tài - một số lượng tiền lớn)
- starfruit tree : tree with green fruit shaped like a star (cây khế - cây có trái màu xanh hình dáng giống như ngôi sao)
- ripe : ready to be eaten (chín)
- filled : put gold into the bag until there is no more space (bỏ đầy - bỏ vàng vào túi đến khi không chứa thêm được)
- repay : pay back (báo đáp)
- load : something that is being carried (vật chở - thứ gì đó được mang)
2. Read the story again and answer the questions. (Đọc lại câu chuyện và trả lời các câu hỏi.)
- 1.What did the older brother give his younger brother? (Người anh cho người em cái gì?)
=> He gave his younger brother only a starfruit tree. (Anh ấy chỉ cho người em một cây khế.) - 2. What did the eagle promise to the younger brother? (Con đại bàng hứa gì với người em?)
=> The eagle promised to repay him in gold. (Con đại bàng hứa báo đáp anh ấy bằng vàng.) - 3. What did the elder brother do when he found out how his younger brother became rich? (Người anh làm gì khi anh ấy tìm ra làm sao mà người en trở nên giàu có?)
=> He offered to swap his fortune for his brother's starfruit tree. (Anh ấy đề nghị đổi gia sản với cây khế của người em.) - 4. What did the elder brother do when he got to the place of gold? (Người anh làm gì khi anh ấy đến nơi có vàng?)
=> He filled a vert large bag and all his pockets with gold. (Anh ấy bỏ đầy vàng vào một túi thật lớn và những túi của anh ấy.) - 5. What happended to the elder brother in the end? (Cuối cùng chuyện gì xảy ra với người anh?)
=> He was dropped by the eagle into the sea. (Anh ấy bị thả rơi xuống biển bởi con đại bàng.)
3. Now complete the details of the fable. (Bây giờ hoàn thành các chi tiết của truyện ngụ ngôn.)
Main chracters | Character 1: The younger brother. He is kind and honest. (Nhân vật 1: Người em. Anh ấy tốt bụng và thật thà.) Character 2: The elder brother. He is (1) _greedy_. (Nhân vật 2: Người anh. Anh ấy tham lam.) Character 3: The eagle. It is grateful. (Nhân vật 3: con đại bàng. Nó biết ơn.) | |
Plot: beginning mở đầu | Once upon a (2) _time_, there was a rich man living in a village. (Ngày xửa ngày xưa, có một người đàn ông giàu có sống trong một ngôi làng.) | |
Plot: middle phần giữa | The man left his two sons a (3) _fortune_ but the elder brother gave his younger brother only a starfruit tree. An eagle came and ate the fruit. It repaid the younger brother by taking him to a place of (4) _gold_. He brought home some gold and became very rich. The elder brother (5) _swapped_ his fortune for his brother’s tree. The eagle helped the elder brother take gold. (Người đàn ông để lại 2 người con một gia sản nhưng người anh chỉ cho người em một cây khế. Một con đại bàng đến và ăn trái. Nó trả lại người anh bằng việc dẫn anh ấy đến nơi có vàng. Anh ấy mang về nhà ít vàng và trở nên giàu có. Người anh đổi gia sản lấy cái cây của người em. Con đại bàng giúp người anh lấy vàng.) | |
Plot: end kết thúc | As the eagle was flying back, the load was too heavy. The eagle got tired and (6) _dropped_ the elder brother into the sea. (Khi con đại bàng bay về, sức chở quá nặng. Con đại bàng mệt và thả rơi người anh xuống biển.) |
SPEAKING
4. Read the story summaries below. Decide which story you would like to read. (Đọc tóm tắt truyện bên dưới. Quyết định truyện mà bạn thích đọc.)
- Tựa đề: Thánh Gióng
Thể loại: Truyền thuyết
Nhân vật chính: Thánh Gióng
Cốt truyện: Thánh Gióng sống trong ngôi làng Phù Đổng. Anh ấy đã 3 tuổi rồi nhưng anh ấy không thể ngồi dậy hoặc nói lời nào. Tuy nhiên, khi kẻ thù xâm lược đất nước, anh ấy đã giúp vua Hùng Vương thứ 6 đánh bại kẻ thù và cứu nước. Anh ấy bay lên trời và trở thành một vị thánh. - Tựa đề: Rùa và Thỏ.
Thể loại: truyện ngụ ngôn
Nhân vật chính: một con thỏ và một con rùa
Cốt truyện: Con thỏ luôn khoe khoang rằng nó có thể chạy nhanh cỡ nào. Rùa thách thỏ chạy đua. Thỏ nhanh chóng bỏ xa rùa phía sau. Thỏ tin rằng nó sẽ thắng và nó ngừng lại để ngủ một giấc. Khi thỏ tỉnh dậy nó thấy rùa đã đến đích trước nó. - Tựa đề: Bánh Chưng Bánh Dày
Thể loại: truyện cổ tích
Nhân vật chính: Hoàng tử Tiết Liêu, vợ anh ấy và Vua Hùng Vương.
Cốt truyện: Vua Hùng thông báo rằng hoàng tử nào làm được món ăn ngon nhất sẽ trở thành vua mới. Hoàng tử Tiết Liêu và vợ anh ấy làm hài lòng nhà vua bằng cách tạo ra 2 loại bánh bằng gạo mà thể hiện cho Trời và Đất. Vua Hùng đã phong Tiết Liêu làm vua.
5. Work in pairs. Ask and answer questions about the stories. (Thực hành theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về các câu chuyện.)
- A: I want to read Saint Giong. (Mình muốn đọc truyện Thánh Gióng.)
- B: What kind of story is it? (Nó là thể loại truyện gì?)
- A: It’s a legend. (Nó là truyền thuyết.)
- B: Who are the main characters in it? (Nhân vật chính trong đó là ai?)
- A:…
6. GAME: WHO AM I? Work in groups. One student imagines he/she is a character in a story in 4. The others can ask three yes/no questions to guess which character he/she is.
(Trò chơi: Tôi là ai?
Thực hành theo nhóm. Một học sinh tưởng tượng cậu ấy/cô ấy là một nhân vật trong một câu chuyện ở phần 4. Những người khác có thể đặt 3 câu hồi Yes/No để đoán cậu ấy/cô ấy là nhân vật nào.)
- Do you like carrots? (Bạn có thích cà rốt không?)
- Are your teeth long? (Răng bạn có dài không?)
- Do you have to carry a heavy shell? ( Bạn có phải mang theo một chiếc mai nặng không?)
- Are your country invaded? (Đất nước của bạn có bị xâm lược không?)
- Do you live in Phu Dong village? (Bạn sống ở làng Phù Đổng phải không?)
- Are you a prince? (Bạn có phải là hoàng tử không?)
Xem thêm bài viết khác
- A closer look 1 Unit 3: Peoples in Viet Nam
- Peter, your British penfriend, is coming to stay with your family for two weeks next month. He has never been to Viet Nam before. Write a letter to tell him about the social customs in Viet Nam. You may use the ideas in the speaking section.
- A closer look 1 Unit 5: Festivals in Viet Nam
- Skills 1 Unit 6: Folk tales
- Looking Back Unit 5: Festivals in Viet Nam
- A closer look 1 Unit 2: Life in the countryside
- Make notes about one of your favorite fairy tales. You can invent your own story. Use your notes in 3 to write the fairy tale. Use the Princess and the Dragon as model.
- A closer look 1 Unit 4: Our custons and traditions
- Project Unit 4: Our Customs and Traditions
- A closer look 2 Unit 5: Festivals in Viet Nam
- Skills 1 Unit 1: Leisure activities
- Communication Unit 1: Leisure activities