[CTST] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 22: Dân số và phân bố dân cư

26 lượt xem

Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 22: Dân số và phân bố dân cư sách "Chân trời sáng tạo". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

Câu 1. Dựa vào hình 22.1 trong SGK, em hãy hoàn thành bảng sau:

Thời gianSố dân tăng thêmSố nămSố dân trung bình/năm
1804 - 1927
1927 - 1960
1960 - 1974
1974 - 1987
1987 - 1999
1999 - 2011
2011 - 2018
  • Xu hướng tăng dân số thế giới giai đoạn 1804 – 2018 diễn ra như thế nào?
  • Giai đoạn nào dân số thế giới tăng nhanh nhất? Chứng minh.

Trả lời:

Thời gianSố dân tăng thêmSố nămSố dân trung bình/năm
1804 - 19271 tỉ2343,5 triệu
1927 - 19601 tỉ3333,3 triệu
1960 - 19741 tỉ1471,4 triệu
1974 - 19871 tỉ1376,9 triệu
1987 - 19991 tỉ1283,3 triệu
1999 - 20111 tỉ1283,3 triệu
2011 - 20180,6 tỉ785,7 triệu

Qua bảng trên, ta thấy:

  • Xu hướng tăng dân số thế giới giai đoạn 1804 – 2018 tăng liên tục (từ 1 tỉ lên đến 7,6 tỉ người).
  • Giai đoạn 1960 – 2018 dân số tăng nhanh nhất: tăng 0,6 tỉ người (từ 7 tỉ người lên 7,6 tỉ người) chỉ trong vòng 7 năm -> trung bình 1 năm tăng 85,7 triệu người.

Câu 2. Dựa vào hình 22.2 trong SGK, em hãy xếp hạng các châu lục theo từng tiêu chí đã cho vào bảng sau:

Tiêu chí/Thứ hạng12345
Quy mô dân số
Mật độ dân số

Mức độ chênh lệch giữa:

- Châu lục có mật độ dân số cao nhất với châu lục có mật độ dân số thấp nhất là .................lần.

- Châu lục có số dân cao nhất với châu lục có số dân thấp nhất là .................lần.

Dân số thế giới phân bố có đồng đều giữa các châu lục không?

Những nơi có mật độ dân số cao có đặc điểm khí hậu như thế nào?

Trả lời:

Tiêu chí/Thứ hạng12345
Quy mô dân số4,54 tỉ người1,29 tỉ người1,02 tỉ người743 triệu người41,3 triệu người
Mật độ dân số142 người/km32 người/km42 người/km24 người/km5 người/km

Mức độ chênh lệch giữa:

- Châu lục có mật độ dân số cao nhất với châu lục có mật độ dân số thấp nhất là 28,4 lần.

- Châu lục có số dân cao nhất với châu lục có số dân thấp nhất là 109,9 lần.

Dân số thể giới phân bố không đồng đều giữa các châu lục.

Những nơi có mật độ dân số cao có đặc điểm: nguồn nước dòi dào, khí hậu và giao thông thuận lợi.

Câu 3. Dựa vào mục II, bài 22 trong SGK, em hãy hoàn thiện sơ đồ thể hiện các nhân tố chính ảnh hưởng đến phân bố dân cư.

Trả lời:

Nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư:

  • Khí hậu
  • Nguồn nước
  • Địa hình và đất đai
  • Giao thông
  • Khoáng sản
  • Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

Câu 4. Dựa vào hình 22.3 trong SGK, em hãy hoàn thành bảng sau:

Chỉ tiêu/Châu lụcChâu ÁChâu ÂuChâu MỹChâu PhiChâu Đại Dương
Số đô thị
Tên đô thị

Trả lời:

Chỉ tiêu/Châu lụcChâu ÁChâu ÂuChâu MỹChâu PhiChâu Đại Dương
Số đô thị73210
Tên đô thịBắc Kinh, Thượng Hải, Đê-li, Mum-bai, Đac-ca, Ô-sa-ka, Tô-ky-ôLuân-dôn, Pa-ri, Macx-cơ-vaXao-pao-lô, Mê-hi-cô Xi-tiCai-rôx

Cập nhật: 07/09/2021
Danh mục

Tài liệu hay

Toán Học

Soạn Văn

Tiếng Anh

Vật Lý

Hóa Học

Sinh Học

Lịch Sử

Địa Lý

GDCD

Khoa Học Tự Nhiên

Khoa Học Xã Hội