Đề 16: Luyện thi THPTQG môn Hóa năm 2018

3 lượt xem

Đề 16: Luyện thi THPTQG môn Hóa năm 2018. Đề gồm 40 câu hỏi, các em học sinh làm trong thời gian 50 phút. Khi làm xong, các em sẽ biết số điểm của mình và đáp án các câu hỏi. Hãy nhấn chữ bắt đầu ở phía dưới.

Câu 1: Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi là:

  • A. phenyl và benzyl.
  • B. vinyl và alyl.
  • C. alyl và vinyl.
  • D. benzyl và phenyl.

Câu 2: Kim cương và than chì là các dạng:

  • A. đồng hình của cacbon.
  • B. đồng vị của cacbon.
  • C. thù hình của cacbon.
  • D. đồng phân của cacbon.

Câu 3: Ancol nào sau đây bị oxi hóa thành xeton?

  • A. Butan-1-ol
  • B. Propan-2-ol
  • C. Propan-1-ol
  • D. 2-metylpropan-1-ol

Câu 4: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

  • A. Pb
  • B. Au
  • C. W
  • D. Hg

Câu 5: Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng ?

  • A. Metyl amin, etylamin, đimetylamin, trimeltylamin là chất khí, dễ tan trong nước.
  • B. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.
  • C. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen.
  • D. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon tăng.

Câu 6: Chất nào sau đây dẫn điện

  • A. NaOH đặc
  • B. NaOH khan
  • C. NaOH nóng chảy
  • D. Cả A và C

Câu 7: Trong công nghiệp, để sản xuất gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với chất nào sau đây?

  • A. Saccarozơ.
  • B. Axetilen.
  • C. Anđehit fomic.
  • D. Glucozơ.

Câu 8: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là

  • A. Sr, K.
  • B. Na, Ba.
  • C. Be, Al.
  • D. Ca, Ba.

Câu 9: Trong cơ thể Lipit bị oxi hóa thành:

  • A. NH3, CO2, H2O.
  • B. NH3 và H2O.
  • C. H2O và CO2.
  • D. Amoniac và cabonic.

Câu 10: Trường hợp không đúng giữa tên quặng sắt và hợp chất sắt chính có trong quặng sắt là

  • A. hematit nâu chứa Fe2O3.
  • B. manhetit chứa Fe3O4.
  • C. xiderit chứa FeCO3.
  • D. pirit chứa FeS2.

Câu 11: Trong các phản ứng giữa các cặp chất dưới đây, phản ứng nào làm giảm mạch polime?

  • A. Poli (vinyl clorua) + Cl2
  • B. Cao su thiên nhiên + HCl
  • C. Amilozo + H2O
  • D. Poli(vinyl axetat)

Câu 12: Đốt cháy một hỗn hợp các đồng đẳng của anđehit ta thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Dãy đồng đẳng đó là

  • A. Anđehit no đơn chức mạch hở.
  • B. Anđehit no mạch vòng.
  • C. Anđehit no hai chức.
  • D. Anđehit no đơn chức.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Trong dung dịch, H2N – CH2 – COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N –CH2-COO-
  • B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
  • C. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, không màu, dễ tan trong nước và có vị ngọt.
  • D. Hợp chất H2N – CH2 – COOH3N – CH3 là este của glyxin.

Câu 14: Cho phương trình hóa học của phản ứng sau: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Kim loại Cu có tính khử mạnh hơn kim loại Fe.
  • B. Kim loại Cu khử được ion Fe2+.
  • C. Ion Fe2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Cu2+.
  • D. Ion Cu2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Fe2+

Câu 15: Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì:

  • A. Xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường.
  • C. Tạo ra kết tủa CaCO3, MgCO3 bám lên sợi vải.
  • D. Gây hại cho da tay.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Criolit có tác dụng hạ nhiệt độ nóng chảy của Al.
  • B. Trong ăn mòn điện hóa trên cực âm xảy ra quá trình oxi hóa.
  • C. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu.
  • D. Trong điện phân dung dịch NaCl trên catot xảy ra quá trình oxi hóa nước.

Câu 17: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là:

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 3

Câu 18: CO2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây?

  • A. đám cháy do xăng, dầu.
  • B. đám cháy nhà cửa, quần áo.
  • C. đám cháy do magie hoặc nhôm.
  • D. đám cháy do khí ga.

Câu 19: Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, HCOOH, C6H5OH. Chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong các nhóm chức của 4 chất trên là:

  • A. C6H5OH, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.
  • B. C2H5OH, C6H5OH, CH3COOH, HCOOH.
  • C. C6H5OH, C2H5OH, CH3COOH, HCOOH.
  • D. C2H5OH, C6H5OH, HCOOH, CH3COOH.

Câu 20: Ngâm thanh Cu dư vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:

  • A. Fe(NO3)2
  • B. Fe(NO3)2; Cu(NO3)2
  • C. Fe(NO3)3
  • D. Fe(NO3)3; Fe(NO3)2

Câu 21: Cho dung dịch metylamin đến dư vào các dung dịch sau: FeCl3; CuSO4; Zn(NO3)2; CH3COOH thì số lượng kết tủa thu được là:

  • A. 1
  • B. 0
  • C. 3
  • D. 2

Câu 22: Thuốc thử phân biệt glucozo với fructozo là:

  • A. H2.
  • B. [Ag(NH3)2]OH.
  • C. Dung dịch Br2.
  • D. Cu(OH)2.

Câu 23: X là hỗn hợp 2 ancol đơn chức đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,3 mol X tác dụng hoàn toàn với CuO đun nóng được hỗn hợp Y gồm 2 anđehit. Cho Y tác dụng với lượng dung dịch AgNO3/NH3 được 86,4 gam Ag. X gồm

  • A. CH3OH và C2H5OH.
  • B. CH3OH và C2H5OH.
  • C. C3H7OH và C4H9OH.
  • D. C2H5OH và C3H7OH.

Câu 24:Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp HCl (dư) và KNO3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít khí Y (đktc) gồm N2 và H2 có khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là:

  • A. 34,68.
  • B. 19,87.
  • C. 24,03.
  • D. 36,48.

Câu 25:Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X gồm etanol và axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng đạt 80%, thu được 7,04 gam etyl axetat. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là

  • A. 13,60.
  • B. 10,60.
  • C. 14,52.
  • D. 18,90.

Câu 26:Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Thì sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m

  • A. 19,70
  • B. 11,73
  • C. 9,85
  • D. 11,82

Câu 27:Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là:

  • A. C3H9N.
  • B. C3H7N.
  • C. C2H7N.
  • D. C4H9N.

Câu 28:Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, thu được 8,96 lít khí. Cũng hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X đó và dung dịch NaOH dư, thu được 12,32 lít khí (đktc). Giá trị của m là:

  • A. 21,1
  • B. 11,9
  • C. 22,45
  • D. 12,7

Câu 29:Đun nóng m1 gam ancol no, đơn chức, mạch hở X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 0,7. Hiệu suất của phản ứng đạt 100%. X có công thức phân tử là:

  • A. C2H5OH
  • B. C3H7OH
  • C. C5H11OH
  • D. C4H9OH

Câu 30:Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là

  • A. 4,72
  • B. 4,08
  • C. 4,48
  • D. 3,20

Câu 31:Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M đun nóng. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là:

  • A. 150 ml
  • B. 300 ml
  • C. 200 ml
  • D. 400 ml

Câu 32:Hỗn hợp X có tỉ khối =15 gồm C2H2, C2H4, C2H6, C3H4 và H2 được chứa trong bình có dung tích 2,24 lít (đktc). Cho một ít Ni (thể tích không đáng kể) vào bình rồi nung nóng một thời gian, sau đó dẫn hỗn hợp khí Y thu được qua bình chứa Br2 thu được 0,56 lit hỗn hợp khí Z (đktc) có = 20. Khối lượng bình Br2 tăng lên (Δm) có giá trị :

  • A. 3,19 gam
  • B. 2 gam
  • C. 1,5 gam
  • D. 1,12 gam

Câu 33:Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Nung NaHCO3 rắn.

(2). Cho CaOCl2 vào dung dịch HCl đặc

(3) Sục khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2

(4) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4

(5). Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.

(6). Sục khí Cl2 vào dung dịch KI.

Số thí nghiệm sinh ra chất khí là:

  • A. 5
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 2

Câu 34:Cho sơ đồ phản ứng sau:

Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ và là những sản phẩm chính. Công thức cấu tạo đúng nhất của T là chất nào sau đây?

  • A. C6H5 – COOH
  • B. CH3– C6H4 – COONH4
  • C. C6H5 – COONH4
  • D. p – HOOC – C6H4 – COONH4

Câu 35:Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (biết Fe3O4 chỉ bị khử về Fe). ChiaY thành hai phần:

- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol H2, dung dịch Z và phần không tan T. Cho toàn bộ phần không tan T tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,45 mol H2.

- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl thu được 1,2 mol H2.

Giá trị của m là:

  • A. 173,8.
  • B. 144,9.
  • C. 135,4.
  • D. 164,6.

Câu 36:Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m+ 7,9) gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong A là:

  • A. 46,94%.
  • B. 64,63%.
  • C. 69,05%.
  • D. 44,08%.

Câu 37:X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa các nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ mol 1:1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là:

  • A. 3,78%.
  • B. 3,92%.
  • C. 3,96%.
  • D. 3,84%.

Câu 38:Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t (giây) được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t (giây) thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là:

  • A. 1,680
  • B. 4,788
  • C. 4,480
  • D. 3,920

Câu 39:Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 15,45 gam X phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quì tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

  • A. 16,2
  • B. 12,3
  • C. 14,1
  • D. 14,4

Câu 40:Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2; NO; NO2; H2) có tỉ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các nhận định sau:

(a) Giá trị của m là 82,285 gam.

(b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol.

(c) Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong X là 18,638%.

(d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol.

(e) Số mol Mg trong X là 0,15 mol

Số nhận định đúng là:

  • A. 4
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 2
Xem đáp án
Cập nhật: 07/09/2021
Danh mục

Tài liệu hay

Toán Học

Soạn Văn

Tiếng Anh

Vật Lý

Hóa Học

Sinh Học

Lịch Sử

Địa Lý

GDCD

Khoa Học Tự Nhiên

Khoa Học Xã Hội