Đề thi thử THPT quốc gia môn Hóa Học năm 2017 Đề số 14

  • 1 Đánh giá

Trong những ngày cận kề với kỳ thi như bây giờ, các bạn nên thường xuyên làm thêm một số đề thi thử của các trường THPT để bồi đắp thêm kiến thức cho chính mình và rèn luyện các kỹ năng làm đề thi. Sau đây là một đề thi thử và có đáp án chi tiết, các bạn cùng thử sức nhé!

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017

Môn: HÓA HỌC

(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :

H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S =32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba=137.

Câu 1: Trong các thí nghiệm sau:

(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí SO2tác dụng với khí H2S.
(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.
(7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là

A. 4
B. 5
C. 6
D. 7

Câu 2: Một phân tử saccarozơ có

A. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ
B. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ
C. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ
D. hai gốc α-glucozơ

Câu 3: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là

A. SO2 và NO2
B. CH4 và NH3
C. CO và CH4
D. CO và CO2.

Câu 4: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là

A. 8
B. 10
C. 11
D. 9

Câu 5: Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau:

(a) 2C + Ca → CaC2.
(b) C + 2H2 → CH4.
(c) C + CO2 → 2CO.
(d) 3C + 4Al → Al4C3.

Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng

A. (a)
B. (b)
C. (c)
D. (d)

Câu 6: Dung dịch chất X không làm đổi màu quỳ tím; dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn hai dung dịch trên thu được kết tủa. Hai chất X và Y tương ứng là

A. KNO3 và Na2CO3.
B. Ba(NO3)2 và Na2CO3.
C. Ba(NO3)2 và K2SO4
D. Na2SO4 và BaCl2.

Câu 7: Axit nào sau đây là axit béo?

A. Axit ađipic
B. Axit glutamic
C. Axit stearic
D. Axit axetic

Câu 8: Fructozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?

A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
B. H2 (xúc tác Ni, to)
C. nước Br2.
D. dung dịch AgNO3/NH3, to

Câu 9: Hóa chất nào sau đây không được dùng khi sản xuất saccarozơ trong công nghiệp từ cây mía?

A Vôi sữa.
B. Khí sunfurơ.
C. Khí cacbonic.
D. Phèn chua.

Câu 10: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là.

A. metyl propionat
B. etyl axetat.
C. vinyl axetat
D. metyl axetat.

Câu 11: Ở điều kiện thường, cacbohiđrat nào sau đây không hòa tan được Cu(OH)2.

A. saccarozơ
B. fructozơ
C. glucozơ
D. xenlulozơ

Câu 12: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là

A. 3
B. 5
C. 6
D. 4

Câu 13: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là:

A. Ag2O, NO2, O2
B. Ag, NO2, O2
C. Ag2O, NO, O2.
D. Ag, NO, O2

Câu 14: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2

A. 0,015
B. 0,020
C. 0,010
D. 0,030.

Câu 15: Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y; cho tinh thể KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là

A. SO2, O2 và Cl2
B. Cl2, O2 và H2S.
C. H2, O2 và Cl2.
D. H2, NO2 và Cl2.

Câu 16: Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136 gam dung dịch HNO3 31,5%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,12 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được (2,5m + 8,49) gam muối khan. Kim loại M là

A. Ca
B. Mg
C. Zn
D. Cu

Câu 17: Hỗn hợp X gồm OHC-C≡C-CHO; HOOC-C≡C-COOH, OHC-C≡C-COOH. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dd AgNO3 trong nước amoniac dư (đun nóng nhẹ) thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác m gam hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 11,648 lít CO2 (đktc). Thêm m’ gam glucozơ vào m gam hỗn hợp X sau đó đem đốt cần 60,032 lít O2 (đktc), sản phẩm sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 614,64 gam kết tủa. Giá trị của (m+ m’) là

A. 94,28
B. 88,24
C. 96,14
D. 86,42

Câu 18: X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ; fructozơ; glixerol; phenol. Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau:

Chất

Y

Z

X

T

Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ

Xuất hiện kết tủa bạc trắng

Xuất hiện kết tủa bạc trắng

Nước Br2

Nhạt màu

Xuất hiện kết tủa trắng

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là.

A. fructozơ, glucozơ, glixerol, phenol
B. phenol, glucozơ, glixerol, fructozơ
C. glucozơ, fructozơ, phenol, glixerol
D. fructozơ, glucozơ, phenol, glixerol

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 10,58 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 10,58 gam X cần dùng 0,07 mol H2 (xúc tác, to) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Z duy nhất và m gam rắn khan. Giá trị của m là

A. 15,60
B. 15,46
C. 13,36
D. 15,45

Câu 20: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được axit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Khối lượng phân tử của X là

A. 886
B. 890
C. 884
D. 888

Câu 21: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là

A. giấy quỳ tím
B. BaCO3.
C. Al
D. Zn

Câu 22: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là

A. 1,80gam
B. 2,25gam
C. 1,82gam
D. 1,44gam

Câu 23: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí

A. NH3, SO2, CO, Cl2.
B. N2, Cl2, O2, CO2, H2.
C. N2, NO2, CO2, CH4, H2
D. NH3, O2, N2, CH4, H2

Câu 24: Isoamyl axetat là este có mùi chuối chín có khối lượng phân tử là

A. 116
B. 144
C. 102
D. 130

Câu 25: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) vào 4 dung dịch trên, thêm tiếp dung dịch NH3 đặc (dư) vào thì sau khi kết thúc các phản ứng số chất kết tủa thu được là

A. 3
B. 2
C. 4
D. 1

Câu 26: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với nước Br2?

A. CH3CH2CH2OH
B. CH3CH2COOH
C. CH2=CHCOOH
D. CH3COOCH3.

Câu 27: Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là

A. 36
B. 60
C. 24
D. 40

Câu 28: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Xenlulozơ
B. Glucozơ
C. Saccarozơ
D. Amilozơ

Câu 29: Đốt cháy 24,48 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccacrozơ cần dùng 0,84 mol O2. Mặt khác đun nóng 24,48 gam X trong môi trường axit, thu được hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được m gam Ag

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 43,20 gam
B. 25,92 gam
C. 34,56 gam
D. 30,24 gam

Câu 30: Đun nóng 14,64 gam este X (C7H6O2) cần dùng 120 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch thu được lượng muối khan là

A. 22,08 gam
B. 28,08 gam
C. 24,24 gam
D. 25,82 gam

Câu 31: Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Biết rằng X, Y (MX < MY) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong Y là

A. 21
B. 20
C. 22
D. 19

Câu 32: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sorbitol
B. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol
C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra fructozơ

Câu 33: Từ m gam tinh bột điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra từ quá trình trên được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

A. 75,6 gam
B. 64,8 gam
C. 84,0 gam
D. 59,4 gam

Câu 34: Hòa tan 8,4 gam Fe vào 500 ml dung dịch X gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

A. 18,75 gam
B. 16,75 gam
C. 19,55 gam
D. 13,95 gam

Câu 35: Có bốn dung dịch riêng biệt được đánh số: (1) H2SO4 1M, (2)HCl 1M; (3)KNO3 1M và (4)HNO3 1M. Lấy ba trong bốn dung dịch trên có cùng thể tích trộn với nhau, rồi thêm bột Cu dư vào, đun nhẹ, thu được V lít khí NO (đktc). Hỏi trộn với tổ hợp nào sau đây thì thể tích khí NO là lớn nhất?

A. (1), (2) và (3)
B. (1), (2) và (4)
C. (1), (3) và (4)
D. (2), (3) và (4)

Câu 36: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, dung dịch NaOH, dung dịch NaHCO3, dung dịch AgNO3/NH3, to. Số phản ứng xảy ra là

A. 3
B. 5
C. 6
D. 4

Câu 37: Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày?

A. CO2.
B. CO
C. CH4
D. N2.

Câu 38: Hai chất đồng phân của nhau là

A. amilozơ và amilopectin.
B. xenlulozơ và tinh bột
C. saccarozơ và glucozơ.
D. fructozơ và glucozơ.

Câu 39: Trong phân tử của các cacbohyđrat luôn có

A. nhóm chức xetôn
B. nhóm chức axit.
C. nhóm chức anđehit
D. nhóm chức ancol.

Câu 40: Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là

A. 9,2.
B. 14,4.
C. 4,6.
D. 27,6.

------------------- Hết -------------------

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

=> Xem hướng dẫn giải

=> Xem hướng dẫn giải

=> Xem hướng dẫn giải

=> Xem hướng dẫn giải

=> Xem hướng dẫn giải


  • 26 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021