Đề ôn thi trắc nghiệm môn địa lí 9 lên 10 (đề 3)
Bài có đáp án. Đề ôn thi trắc nghiệm môn địa lí 9 lên 10 (đề 3). Học sinh luyện đề bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, các em click vào "xem đáp án" để biết được số lượng đáp án đúng của mình.
Câu 1: Vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong nước là:
- A. Đồng bằng sông Cửu Long
- B. Tây Nguyên
- C. Đồng bằng sông Hồng
- D. Đông Nam Bộ
Câu 2: Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và sự phân bố công nghiệp là:
- A. Địa hình
- B. Khí hậu
- C. Vị trí địa lý
- D. Khoáng sản
Câu 3: Các bãi biển thu hút đông đảo khách du lịch ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:
- A. Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm
- B. Cửa Lò, Thiên Cầm, Nhật Lệ
- C. Non nước, Nha Trang, Mũi Né
- D. Đồ Sơn, Lăng Cô, Vũng Tàu
Câu 4: Vùng biển nước ta được cấu thành từ các bộ phận:
- A. 2 bộ phận
- B. 3 bộ phận
- C. 4 bộ phận
- D. 5 bộ phận
Câu 5: Tại sao Nam Trung Bộ có sản lượng khai thác thuỷ sản cao hơn Bắc Trung Bộ?
- A. Có bờ biển dài hơn
- B. Nhiều tàu thuyền hơn
- C. Nhiều ngư trường hơn
- D. Khí hậu thuận lợi hơn
Câu 6: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?
- A. 7
- B. 8
- C. 9
- D. 10
Đọc át lát địa lí tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ, hãy trả lời câu hỏi (7, 8 và 9)
Câu 7: Dựa vào lược đồ vị trí địa lí vùng Bắc Trung Bộ có ý nghĩa.
- A. Phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng.
- B. Cầu nối giữa các vùng kinh tế phía Bắc và phía Nam của đất nước.
- C. Thuận lợi khai thác kinh tế biển đảo.
- D. Phát huy thế mạnh của các cửa khẩu sang đất nước Lào.
Câu 8: Quan sát lược đồ cho biết; vùng Bắc Trung Bộ có tiềm năng để phát triển các ngành kinh tế.
- A. Khai thác chế biến khoáng sản.
- B. Phát triển kinh tế đa ngành.
- C. Phát triển ngành du lịch.
- D. Đánh bắt nuôi trồng thủy hải sản.
Câu 9: Quan sát lược đồ cho biết: Đặc điểm địa hình vùng Bắc Trung Bộ làm cho khí hậu có đặc điểm.
- A. Mùa đông đến muộn và kết thúc sớm
- B. Mùa đông đến sớm và kết thúc muộn.
- C. Tăng thêm tính chất nhiệt đới ẩm.
- D. Khác biệt giữa phía Tây và Đông dãy trường sơn.
Câu 10: Để bảo vệ địa hình, tài nguyên đất vùng trung du - miền núi Bắc Bộ phát triển theo hướng.
- A. Mô hình nông - lâm kết hợp.
- B. Trồng rừng phòng hộ vùng núi cao.
- C. Khai thác đi đôi với bảo vệ và trồng rừng.
- D. Tăng cường công tác "Phủ xanh đất trống, đồi trọc"
Câu 11: Các dân tộc ít người có số dân trên một triệu người ở nước ta, gồm:
- A. Tày, Thái, Mường, Khơ-me.
- B. Ê-đê, Ba -na, Gia- rai, Bru Vân Kiều.
- C. Chăm, Hoa, Nùng, Mông.
- D. Dao, Cơ-ho, Sán Dìu, Hrê.
Câu 12: Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta chấm dứt trong khỏang thời gian nào?
- A. Những năm cuối thế kỉ XIX.
- B. Những năm cuối thế kỉ XX.
- C. Những năm đầu thế kỉ XIX.
- D. Những năm đầu thế kỉ XX.
Câu 13: Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ dân số phụ thuộc của năm 1999 và 2009 lần lượt là:
- A. 91,9 và 91,0
- B. 66,5 và 75
- C. 41,6 và 34
- D. 34 và 41,6
Câu 14: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện ở:
- A. Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, miền Trung và phía Nam.
- B. Chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.
- C. Chuyển dịch cơ cấu ngành, thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta.
- D. Hình thành các khu trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp mới.
Câu 15: Cả nước hình thành các vùng kinh tế năng động thể hiện:
- A. Sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nền kinh tế.
- B. Sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
- C. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
- D. Sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
Câu 16: Loại rừng nào có thế tiến hành khai thác gỗ đi đôi với trồng mới?
- A. Rừng sản xuất.
- B. Rừng phòng hộ.
- C. Rừng đặc dụng.
- D. Tất cả các loại rừng trên.
Câu 17: Nước ta có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn là do:
- A. Nước ta có nhiều cửa sông rộng lớn
- B. Nước ta có những bãi triều, đầm phá
- C. Có nhiều đảo, vũng, vịnh
- D. Có nhiều sông, hồ, suối, ao,…
Câu 18: Các nguồn tài nguyên khoáng sản như than, dầu, khí là nguyên liệu cho ngành công nghiệp:
- A. Công nghiệp luyện kim đen
- B. Công nghiệp luyện kim màu
- C. Công nghiệp năng lượng, hóa chất
- D. Công nghiệp vật liệu xây dựng
Câu 19: Đặc điểm nào sau đây không phải của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
- A. có diện tích lớn nhất so với các vùng khác.
- B. có sự phân hóa thành hai tiểu vùng.
- C. có số dân đông nhất so với các vùng khác.
- D. giáp cả Trung Quốc và Lào.
Câu 20: Thế mạnh về tự nhiên tạo cho Đồng bằng Sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là:
- A. đất phù sa màu mỡ.
- B. nguồn nước mặt phong phú.
- C. có một mùa đông lạnh.
- D. địa hình bằng phẳng.
Câu 21: Một trong những hoạt động đang được ưu tiên của ngành thủy sản nước ta hiện nay là:
- A. phát triển khai thác hải sản xa bờ.
- B. tập trung khai thác hải sản ven bờ.
- C. đầu tư đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
- D. hình thành các cảng cá dọc bờ biển.
Câu 22: Sự khác nhau không phải cơ bản giữa phía Tây và phía Đông của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:
- A. Địa hình
- B. Khí hậu
- C. Dân tộc, ngành nghề
- D. Kinh tế.
Câu 23: Loại hình dịch vụ có điều kiện phát triển nhất của vùng là:
- A. Du lịch
- B. Giao thông vận tải
- C. Bưu chính viễn thông
- D. Thương mại.
Câu 24: Tại sao Nam Trung Bộ có sản lượng khai thác thuỷ sản cao hơn Bắc Trung Bộ?
- A. Có bờ biển dài hơn
- B. Nhiều tàu thuyền hơn
- C. Nhiều ngư trường hơn
- D. Khí hậu thuận lợi hơn
Câu 25: Nhân tố quyết định đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp là:
- A. nhân tố kinh tế – xã hội
- B. Sự phát triển công nghiệp
- C. Yếu tố thị trường
- D. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 26: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là:
- A. Phù sa
- B. Mùn núi cao
- C. Feralit
- D. Đất cát ven biển.
Câu 27: Biện pháp quan trọng hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp nước ta là:
- A. Chọn lọc lai tạo giống
- B. Sử dụng phân bón thích hợp
- C. Tăng cường thuỷ lợi
- D. Cải tạo đất, mở rộng diện tích.
Câu 28: Vai trò của kinh tế Nhà nước đứng đầu trong nhóm dịch vụ:
- A. Dịch vụ tiêu dùng
- B. Dịch vụ sản xuất
- C. Dịch vụ công cộng
- D. Dịch vụ sản xuất và công cộng.
Câu 29: Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội trở thành hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta trước hết là nhờ:
- A. có số dân đông nhất.
- B. có nhiều điểm tham quan du lịch
- C. có ngành công nghiệp đa dạng nhất.
- D. cả 3 yếu tố trên.
Câu 30: Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng đồng bằng sông Hồng?
- A. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.
- B. Giáp với các vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
- C. Giáp Vịnh Bắc Bộ (Biển Đông).
- D. Giáp với Thượng Lào.
Câu 31: Đâu không phải nguyên nhân dẫn đến Đồng bằng Sông Hồng có mật độ dân số cao nhất so với các vùng khác trong cả nước là do:
- A. lịch sử khai thác lãnh thổ từ lâu đời.
- B. nền nông nghiệp lúa nước cần nhiều lao động.
- C. mạng lưới đô thị dày đặc.
- D. Là trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.
Câu 32: Sau dầu khí, loại khoáng sản được khai thác nhiều nhất hiện nay là:
- A. Cát thuỷ tinh
- B. Muối
- C. Pha lê
- D. San hô
Câu 33: Đâu không phải là phương hướng để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển:
- A. Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có.
- B. Bảo vệ và phát triển nguồn thủy sản.
- C. Phòng chống ô nhiễm biển.
- D. Tiếp tục khai thác khoáng sản biển.
Câu 34: Để giải quyết vấn đề việc làm , cần có biện pháp gì ?
- A . Phân bố lại dân cư và lao động
- B . Đa dạng các hoạt động kinh tế ở nông thôn
- C . Đa dạng các loại hình đào tạo , hướng nghiệp dạy nghề , giới thiệu việc làm, đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
- D. Cả A , B , C đều đúng
Câu 35: Tỷ lệ phụ thuộc là tỷ số giữa số người:
- A . Chưa đến tuổi lao động và những người trong độ tuổi lao động
- B. Chưa đến tuổi lao động và những người quá tuổi lao động
- C. Chưa đến tuổi lao động và số nguời quá tuổi lao động với những người đang trong tuổi lao động
- D. Cả A, B , C , đều sai
Câu 36: Cơ sở để phát triển ngành công nghiệp trọng điểm là nguồn tài nguyên:
- A. Quý hiếm
- B. Dễ khai thác
- C. Gần khu đông dân cư
- D. Có trữ lượng lớn.
Câu 37: Các nhân tố có vai trò quyết định đến sự phát triển và phân bố công nghiệp của nước ta là:
- A. Dân cư và lao động.
- B. Thị trường, chính sách phát triển công nghiệp
- C. Các nhân tố kinh tế - xã hội.
- D. Cơ sở vật chất kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng
Câu 38: Ngành dịch vụ nào có tỉ trọng GDP lớn nhất ở nước ta năm 2002:
- A. Thương nghiệp, dịch vụ sửa chữa
- B. Khách sạn, nhà hàng
- C. Khoa học công nghệ, y tế, giáo dục
- D. Tài chính, tín dụng
Câu 39 : Hoạt động dịch vụ tập trung ở thành phố lớn và thị xã nhiều hơn ở khu vực nông thôn do :
- A. Dân cư tập trung đông và kinh tế phát triển hơn khu vực nông thôn
- B. Giao thông vận tải phát triển hơn
- C. Thu nhập bình quân đầu người cao hơn
- D. Có nhiều chợ hơn.
Câu 40: Loại hình bưu chính viễn thông nào phát triển nhanh nhất hiện nay?
- A. Điện thoại cố định
- B. Điện thoại di động
- C. Internet
- D. Truyền hính cáp
Xem thêm bài viết khác
- Đề ôn thi trắc nghiệm môn địa lí 9 lên 10 (đề 9)
- Trắc nghiệm Địa lí 9 học kì I (P3)
- Đề ôn thi trắc nghiệm môn địa lí 9 lên 10 (đề 6)
- Trắc nghiệm địa lí 9 bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
- Trắc nghiệm địa lí 9: Địa lí dân cư
- Trắc nghiệm địa lí 9 bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
- Trắc nghiệm địa lí 9: Địa lí kinh tế (P1)
- Trắc nghiệm địa lí 9 bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
- Trắc nghiệm địa lí 9 bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long
- Trắc nghiệm địa lí 9 bài 11: Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
- Trắc nghiệm địa lí 9 bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển – đảo (tiếp)
- Trắc nghiệm địa lí 9: Sự phân hóa lãnh thổ (P2)