Đọc văn bản con lật đật và nhận xét: Bài văn trên tả cái gì? Viết tên sự vật được miêu tả trong đoạn văn
250 lượt xem
3. Tìm hiểu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật.
a. Em đọc bài văn “Con lật đật” (trang 156 sgk)
b. Nhận xét: Bài văn trên tả cái gì? Viết tên sự vật được miêu tả trong đoạn văn vào bảng nhóm.
c. Tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn
Các phần | Các đoạn văn | Nội dung |
Mở bài | Đoạn ......... | ..... |
Thân bài | Đoạn ..... và....... | ...... |
Kết bài | Đoạn...... | ...... |
Bài làm:
b. Đoạn văn trên tả về con lật đật. Những sự vật được miêu tả: Hình thù, cái bụng, cái đầu, đôi má,....
c. Các phần mở bài, thân bài và kết bài của bài văn là:
Các phần | Các đoạn văn | Nội dung |
Mở bài | Đoạn 1 (từ đầu đến con lật đật) | Giới thiệu món đồ chơi con lật đật |
Thân bài | Đoạn 2 và 3 (tiếp đó đến thế là tôi nín khóc) | Tả hình dáng, màu sắc và hoạt động (công dụng) của con lật đật |
Kết bài | Đoạn 4 (tiếp đó đến không bao giờ muốn xa nó). | Tình cảm của người viết đối với con lật đật. |
Xem thêm bài viết khác
- Hãy viết một đoạn văn tả đặc điểm bên trong chiếc cặp của em theo gợi ý sau:
- Mỗi bạn chọn một trong ba sự việc trên, đọc lại đoạn thơ ứng với mỗi sự việc và kể lại sự việc đó.
- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Đoán xem anh chiến sĩ mơ ước điều gì trong đêm Trung thu độc lập
- Tả đồ chơi mà em yêu thích lớp 4
- Kể lại một việc mà em đã làm cho các bạn nghe. Chú ý sử dụng những từ ngữ chỉ thời gian: Trong lúc .... thì ...
- Hỏi – đáp: a. Nguyền Hiền ham học và chịu khó như thế nào? b. Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều”?
- Đặt câu với một từ đã cho ở hoạt động 5 và viết vào vở
- Trao đổi về nội dung sau: thế nào là một người học sinh có chí?...
- Đọc các kết bài của truyện Rùa và thỏ dưới đây và trả lời câu hỏi: Mỗi đoạn kết bài dưới đây được viết theo cách nào?
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Các bạn trong tranh đang xem những đồ vật gì?
- Dựa vào nội dung bài dọc, chọn những ý thể hiện sự thông minh của Nguyền Hiền.
- Sắp xếp các từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái vào hai nhóm, viết vào vở