Getting started Unit 9: Natural disasters
Đây là phần khởi động của Unit 9 với chủ đề "natural disasters" (thảm họa thiên nhiên). Phần này sẽ giúp bạn học có cái nhìn tổng quan về chủ đề, làm quen một số từ vựng và các câu cảm thán trong giao tiếp. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
1. Listen and read
2a. Write the responses into the correct columns. Then listen, check and repeat
3. Match the natural disasters with the pictures. Then listen, check your answers and repeat
Getting started – Unit 9: Natural disasters
1. Listen and read. (Nghe và đọc.)
Dịch:
- Dương: Bạn đã xem tin tức tối qua chưa?
- Nick: Chưa. Chuyện gì xảy ra vậy?
- Dương: Có một cơn bão nhiệt đới ở tỉnh Nam Định.
- Nick: Chính xác thì bão nhiệt đới là gì? Chúng mình không có chúng ở Anh.
- Dương: Nó là một cơn bão vùng nhiệt đới rất nghiêm trọng.
- Nick: Ồ không! Thật khủng khiếp! Nó đánh vào khu vực đó khi nào?
- Dương: Họ nói rằng vào khoảng 10 giờ sáng.
- Nick: Có ai bị thương không?
- Dương: Chỉ vài người thiểu số bị thương theo như tường thuật. Hầu hết mọi người đã di chuyển đến những khu vực an toàn khi bão nổ ra.
- Nick: Thật nhẹ nhõm. Nó có gây nên bất kỳ thiệt hại nào cho tài sản không? Dương: Nhiều ngôi nhà, tòa nhà công cộng dường như bị phá hủy hoặc bị lụt lội và hàng ngàn người bị mất nhà cửa.
- Nick: Thật tệ! Mặc dù tất cả công nghệ hiện đại có sẵn quanh ta, chúng ta vẫn bất lực trước những thảm họa thiên nhiên. Chính phủ đang giúp những người dân ở đó như thế nào?
- Dương: Họ đã cử đội cứu hộ đến giải cứu những người bị kẹt trong những ngôi nhà bị lụt. Khi những cơn mưa nặng hạt dừng lại, họ sẽ bắt đầu dọn dẹp những mảnh vụn. Việc cung cấp y tế, thực phẩm và thiết bị cứu hộ đang được gửi đến.
- Xick: Tuyệt! Vậy những người mà không có nhà thì sao?
- Dương: Họ được đưa đến một nơi an toàn mà chỗ ở tạm thời sẽ được cung cấp cho họ.
a. Read the conversation again and fill the blank with no more than three words.(Đọc bài đàm thoại lần nữa và điền vào chỗ trống với không quá 3 từ)
Giải:
- Nam Dinh province was hit by a severe tropical storm. (Tỉnh Nam Định đã bị một cơn bão nhiệt đới đánh vào.)
- Only a few people were injured. (Chỉ vài người bị thương.)
- The storm caused extensive damage to property. (Cơn bão gây nên thiệt hại ở diện rộng về tài sản.
- Rescue workers have freed those who were trapped in flooded homes. (Lính cứu hộ đã giải phóng những người bị kẹt trong những ngôi nhà bị lụt.)
- The government has sent rescue equipment, food, and medical supplies. (Chính phủ đã đưa thiết bị cứu hộ, thực phẩm và thiết bị y tế đến.)
- Poople without homes will be provided with temporary accommodation. (Người mà không có nhà sẽ được cung cấp chỗ ở tạm thời.)
b. Responding to news.(Trả lời tin tức.)
Giải:
Nick sử dụng thành ngữ “That’s terrible! Thật khủng khiếp!” để phản ứng lại tin tức về bão nhiệt đới. Đọc bài đàm thoại lần nữa và tìm câu trả lời tương tự.
- Oh no! (Ồ không!)
- That’s relief! (Thật nhẹ nhõm!)
- That’s awful! (Thật tệ!)
2a. Write the responses into the correct columns. Then listen, check and repeat. (Viết câu trả lời vào cột chinh xác. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)
Giải:
Responding to good news (Trả lời tin tốt) | Responding to bad news (Trả lời tin xấu) |
Wow! (Ôn Tuyệt!) That’s great! (Thật tuyệt!) That’s a relief! (Thật nhẹ nhõm!) How wonderful! (Thật tuyệt vời!) That’s awesome! (Điều đó thật tuyệt!) | Oh dear! (Ôi trời ơi! / Ôi trời!) That’s awful! (Thật tệ!) How terrible! (Thật tồi tệ!) Oh no! (Ôi không!) That’s shocking! (Thật sốc / chấn động!) |
b. Match the sentences (1-6) to the responses (a-f). Then practice the exchanges with a partner. (Nối câu với câu trả lời. Sau đó thực hành trao đổi với bạn.)
Giải:
- b. Mary and Tom are getting married in July. (Mary và Tom sẽ kết hôn vào tháng 7)
=> How wonderful (Thật tuyệt vời!) - d. I managed to pass the test. (Tôi đã xoay xở vượt qua kỳ thi.)
=> That’s a relief! (Thật là nhẹ nhõm!) - f. Many people died in the accident. (Nhiều người đã chết trong tai nạn.)
=> That’s awful! (Thật tệ!) - c. They have invente a flying car. (Họ đã phát minh ra một chiếc xe bay.)
=> Wow! (Chà!) - a. Our house was destroyed by the storm. (Nhà chúng tôi đã bị phá hủy bởi cơn bão.)
=> Oh no! (ồ không!) - e. Hospitals have refused to take in any more injured people. (Những bệnh viện đã từ chối nhận thêm người bị thương.)
=> That’s shocking! (Thật chấn động!)
3. Match the natural disasters with the pictures. Then listen, check your answers and repeat. Can you add more? (Nối những thảm họa thiên nhiên với hình ảnh. Sau đó nghe, kiểm tra câu trả lời của em và lặp lại. Em có thể thêm vào không?)
Giải:
- C. flood (lũ lụt)
- D. forest fire (cháy rừng)
- F. tsumina (sóng thần)
- B. tornado (lốc xoáy)
- G. mudslide (lũ bùn)
- A. volcanal eruption (phun trào núi lửa)
- H. drought (khô hạn)
- E. earthquake (động đất)
4. Work in pairs. Ask and answer questions about common natural disasters in some areas in Viet Nam. (Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về những thảm họa thiên nhiên ở vài khu vực ở Việt Nam.)
Giải:
- A: Which are the most common natural disasters in Thanh Hoa? (Thảm họa thiên nhiên nào phổ biến nhất ở Thanh Hóa?)
- B: Typhoons and floods. (Bão nhiệt đới và lũ lụt.)
- A: How often do they happen there? (Chúng xảy ra thường xuyên như thế nào?)
- B: Typhoons happen there about three or fourth times a year, and floods about twice a year. (Bão nhiệt đới xảy ra ở đó khoảng 3-4 lần một năm và lũ lụt thì khoảng 2 lần 1 năm.)
Xem thêm bài viết khác
- A closer look 2 Unit 7: Pollution
- Project Unit 8: English speaking countries
- A closer look 1 Unit 8: English speaking countries
- Communication Unit 12: Life on other planets
- A closer look 1 Unit 11: Science and Technology
- A closer look 2 Unit 8: English speaking countries
- Look at the sample paragraph and fill the outline below. Make notes, then write a paragraph on the following topic.
- Skills 1 Unit 11: Science and Technology
- Communication Unit 11: Science and Technology
- Write an online message to a friend and tell him/her about the problem you have had recently with your iPad.
- Looking Back Unit 7: Pollution
- A closer look 2 Unit 10: Communication