Giải bài 2 hóa học 9: Một số oxit quan trọng (T2)
Lưu huỳnh đioxit có những tính chất, ứng dụng gì? Điều chế nó như thế nào? Để giải đáp những câu hỏi đó, tenh12h xin chia sẻ với các bạn bài 2 của hóa học 9:"Một số oxit quan trọng". Hi vọng bài đăng có thể giúp ích cho các bạn!
A - Kiến thức trọng tâm
II. Lưu huỳnh đioxit
1. Tính chất vật lí
- Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp…), nặng hơn không khí.
2. Tính chất hóa học:
Lưu huỳnh đioxit có tính chất hóa học như một oxit axit
a. Tác dụng với nước
SO2 + H2O → H2SO3 (axit sunfurơ)
SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các chất gây ra mưa axit.
b) Tác dụng với dung dịch bazơ
VD: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Khi SO2 tác dụng với dung dịch bazơ có thể tạo muối trung hòa và muối axit.
c) Tác dụng với oxit bazơ (tan)
VD: SO2 + Na2O → Na2SO3
3. Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit
- Phần lớn SO2 dùng để sản xuất axit sunfuric H2SO4.
- Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong sản xuất giấy, đường,…
- Dùng làm chất diệt nấm mốc,…
4. Điều chế lưu huỳnh đioxit
a) Trong phòng thí nghiệm
- Cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như HCl, H2SO4,… thu khí SO2 được thu bằng phương pháp đẩy không khí.
VD: Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
b) Trong công nghiệp
- Đốt lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt FeS2 trong không khí:
S + O2 → SO2
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1.(Trang 11/SGK)
Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau:
Câu 2.(Trang 11/SGK)
Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5
b) Hai chất khí không màu là SO2 và O2
Viết các phương trình hóa học.
Câu 3.(Trang 11/SGK)
Có những khí ẩm (khí có lần hơi nước): cacbon đioxit, hiđro, oxi, lưu huỳnh đioxit. Khí nào có thể được làm khô bằng canxi oxit ? Giải thích.
Câu 4.(Trang 11/SGK)
Có những chất khí sau: CO2, H2, O2, SO2, N2. Hãy cho biết chất nào có tính chất sau:
a) nặng hơn không khí.
b) nhẹ hơn không khí
c) cháy được trong không khí.
d) tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
e) làm đục nước vôi trong
g) đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ.
Câu 5.(Trang 11/SGK)
Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây ?
a) K2SO3 và H2SO4.
b) K2SO4 và HCl.
c) Na2SO3 và NaOH
d) Na2SO4 và CuCl2.
e) Na2SO3 và NaCl.
Viết phương trình hóa học.
Câu 6.(Trang 11/SGK)
Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit.
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 25 hóa học 9: Tính chất hóa học của phi kim
- Giải câu 1 bài 39: Dẫn xuất halogen của hidrocacbon sgk trang 177
- Giải câu 2 bài 28: Các oxit của cacbon
- Giải câu 2 bài 56: Ôn tập cuối năm Phần 2
- Giải câu 2 bài 36: Metan
- Giải câu 3 bài 50: Glucozơ
- Giải câu 1 bài 50: Glucozơ
- Giải câu 7 bài 56: Ôn tập cuối năm Phần 2
- Giải câu 5 bài 56: Ôn tập cuối năm Phần 2
- Giải bài 4 hóa học 9: Một số axit quan trọng
- Giải câu 5 bài 38: Axetilen
- Giải câu 3 bài 7: Tính chất hóa học của bazơ