Giải bài 21A: Chim sơn ca và bông cúc trắng
Giải bài 21A: Chim sơn ca và bông cúc trắng - Sách VNEN tiếng Việt lớp 2 trang 23. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
A. Hoạt động cơ bản
1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Bức tranh vẽ gì?
- Con chim và bông hoa trông như thế nào?
2-3-4-5. Đọc, giải nghĩa, luyện đọc (Sgk)
6. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
Ai đã làm cho chim sơn ca chết?
B. Hoạt động thực hành
1. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
a. Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào?
b. Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm?
c. Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đôi với chim và hoa?
d. Hành động của các cậu bé đã gây ra chuyện gì đau lòng?
2-3-4. Đọc lại lời nhân vật, chơi đóng vai nói và đáp lời cảm ơn (Sgk)
5. Thay nhau đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu?
- Hỏi: Bạn thường để sách vở .....?
- Trả lời: Tớ thường để sách vở .......
- Hỏi: Giờ ra chơi, bạn thường chơi .......?
- Trả lời: Giờ ra chơi, tớ thường chơi .......
- Hỏi: Mẹ bạn làm việc ...........?
- Trả lời: Mẹ tớ làm việc ..........
C. Hoạt động ứng dụng
1. Nói với người thân trong gia đình: Em sẽ làm gì để chăm sóc vườn cây, vườn hoa của trường
2. Hỏi người thân về tên một số loại chim (ghi những từ này vào vở)
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 31B: Nâng niu tất cả chỉ quên mình
- Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với từ ngữ ở cột A (trang 130)
- Giải bài 29A: Bạn biết gì về cây ăn quả?
- Quan sát tranh và nói tên các loài cây, hoa quanh lăng Bác
- Dùng từ Khi nào? hoặc Bao giờ?, Lúc nào?, Năm nào?, Thảng mấy? ... để hỏi - đáp về thời gian trong những tình huống sau:
- Một bạn đọc một câu đố, bạn kia tìm từ để giải câu đố.
- Chọn mỗi con vật trong tranh sau một từ ngữ chỉ đúng điểm của nó: to khỏe, nhút nhát, dữ tợn, tinh ranh, hiền lành, nhanh nhẹn.
- Em biết loài chim nào trong những số chim dưới đây:
- Giải bài 27B: Ôn tập 2 (tiếng việt 2)
- Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau:
- Chọn tên loài chim thích hợp với mỗi ô trống trong các thành ngữ sau:
- Viết một đoạn văn về thể loại quả em thích theo gợi ý sau: