Giải bài Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Hữu nghị Hợp tác
Tiếng Việt 5 tập 1,Giải bài Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác Tiếng Việt 5 tập 1. Những kiến thức trọng tâm, những câu hỏi trong bài học sẽ được hướng dẫn trả lời, soạn bài đầy đủ, chi tiết
1. Xếp những từ có tiếng hữu cho dưới đây thành hai nhóm a và b.
Hữu nghị, hữu hiệu, chiến hữu, hữu tình, thân hữu, hữu ích, hữu hảo, bằng hữu, hữu dụng
Trả lời:
a. Hữu có nghĩa là bạn bè. Gồm có: hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu.
b. Hữu có nghĩa là có. Gồm các từ: hữu hiệu, hữu tình, hữu ích, hữu dụng
2. Xếp các từ có tiếng hợp cho dưới đây thành hai nhóm a và b như sau:
hợp tình, hợp tác, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp nhất, hợp pháp, hợp lực, hợp lí, thích hợp.
a. Hợp có nghĩa là "gộp lại" (thành lớn hơn). M : hợp tác.
b. Hợp có nghĩa là "đúng với yêu cầu, đòi hỏi… nào đó". M : thích hợp.
Trả lời:
a. Hợp có nghĩa là "gộp lại" (thành lớn hơn). Gồm các từ: hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
b. Hợp có nghĩa là "đúng với yêu cầu, đòi hỏi… nào đó". Gồm các từ: hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp.
3. Đặt một câu với một từ ở bài tập 1 và một câu với một từ ở bài tập 2.
Trả lời:
- Buổi giao lưu văn nghệ giữa Việt Nam và Cu-ba thể hiện tình hữu nghị giữa hai quốc gia.
- Buổi dã ngoại do nhà trường tổ chức hôm nay thật hữu ích.
- Bạn cần mặc trang phục phù hợp với thời tiết mùa đông.
4. Đặt câu với một trong những thành ngữ dưới đây:
a. Bốn biển một nhà.
b. Kề vai sát cánh.
c. Chung lưng đấu sức.
Trả lời:
a. Tất cả các dân tộc trên thế giới đều là anh em bốn bể một nhà.
b. Những người lính cùng kề vai sát cánh trong chiến đấu chống quân xâm lược.
c. Những người bạn thân thiết sẽ luôn cùng nhau chung lưng đấu sức để vượt qua mọi khó khăn, thử thách.
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài Tập đọc Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai
- Xa – xa – cô bị ô nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
- Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền Mĩ?
- Em hãy viết đoạn văn tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy)
- Câu 2: Hãy đọc và phân tích số liệu thống kê theo các mục
- Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phin Ngan đã thay đổi như thế nào?
- Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Giải bài tập đọc: Trồng rừng ngập mặn
- Đọc khổ thơ 1, em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì?
- Giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về câu trang 171
- Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc
- Giải bài Tập đọc: Ê-mi-li, con…