Giải sinh 7 bài 23: Thực hành Mổ và quan sát tôm sông
5 lượt xem
Nhằm áp dụng kiến thức lý thuyết vào thực tiễn, KhoaHoc xin chia sẻ bài Thực hành: Mổ và quan sát tôm sông Sinh học lớp 7. Hi vọng với kiến thức trọng tâm và hướng dẫn trả lời các câu hỏi chi tiết, đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt
I. Yêu cầu
- Củng cố kĩ thuật mổ động vật không xương sống, biết sử dụng các dụng cụ mổ.
- Mổ và quan sát cấu tạo mang: nhận biết phần gốc chân ngực và các lá mang.
- Nhận biết một số nội quan của tôm như: hệ tiêu hóa, hệ thần kinh, biết thu hoạch sau buổi thực hành bằng cách tập chú thích đúng cho các hình vẽ đã vẽ sẵn trong sách
II. Chuẩn bị
- Học kĩ các kiến thức ở bài 22 về tôm sông.
- Tôm sông sống. Để giữ tôm sống, thả chúng vào bình nước và cho vào bình ít cây rong ở trên.
- Khay mổ, dụng cụ mổ, lúp cầm tay, lúp bàn.
III. Nội dung
1. Mổ và quan sát mang tôm
- Mổ khoang mang tôm theo hai bước:
- Dùng kẹp nâng và cắt theo dương chấm, gạch.
- Khẽ gỡ một chân ngực kèm lá mang ở gốc.
- Quan sát bằng kính lúp có độ phóng đại lớn.
2. Mổ và quan sát cấu tạo trong
a, Cách mổ tôm
Găm con tôm nằm sấp trong khay mổ bằng 4 đinh ghim rồi mổ theo hai bước:
- Bước 1: Dùng kẹp nâng, kéo cắt 2 đường AB và A'B' song song, đến gốc 2 mắt kép thì cắt đường ngang BB'
- Bước 2: Cắt 2 đường AC và A'C' ngược xuống phái đuôi.
Sau đó:
- Đổ ngập nước cơ thể tôm
- Dùng kẹp khẽ nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra ngoài và bắt đầu quan sát.
b, Cơ quan tiêu hóa
- Ống tiêu hóa ở tôm có thực quản ngắn, miệng kề ngay dạ dày.
- Dạ dày thuôn về phía sau, có màu tối. Hai bên phần sau dạ dày là tuyến gan có màu vàng nhạt.
- Ruột tôm có màu hồng thẫm, rất mảnh và đổ thẳng ra hậu môn ở dưới đuôi tôm.
c, Cơ quan thần kinh
- Dùng kéo và kẹp gỡ bỏ toàn bộ nội tạng ra, kể cả các khối cơ ở phần ngực và phần bụng.
IV. Thu hoạch
* Thảo luận ý nghĩa đặc điểm lá mang với chức năng hô hấp dưới nước của mang và chú thích trực tiếp vào hình thay cho các con số: 1, 2, 3, 4.
Hướng dẫn:
- 1. Lá mang.
- 2. Cấu tạo hình lông chim của lá mang.
- 3. Bó cơ.
- 4. Đốt gốc chân ngực.
* Hoàn thành các chú thích ở các hình 23.3 B,C thay cho các chữ số.
Hướng dẫn:
- Hình 23.3B
- 3. Dạ dày
- 4. Tuyến gan
- 6. Ruột
- Hình 23.3C
- 1. Hạch não
- 2. Vòng thần kinh hầu
- 5. Chuỗi thần kinh ngực
- 7. Chuỗi thần kinh bụng
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 31 sinh 7: Cá chép
- Các biện pháp cần thiết để duy trì đa dạng sinh học
- Nêu những đặc điểm cấu tạo của các hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thỏ (một đại diện của lớp Thú) thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp động vật có xương sống đã học.
- Giải bài 24 sinh 7: Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác
- Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ Ngỗng, bộ Gà, bộ Chim ưng, bộ Cú.
- Giải bài 8 sinh 7: Thủy tức
- Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước?
- Giải bài 26 sinh 7: Châu chấu
- Giải bài 58 sinh 7: Đa dạng sinh học (tiếp theo)
- Giải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính. Cho ví dụ
- Miêu tả thứ tự các động tác của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển ứng với thứ tự cử động của chi trước và chi sau
- Trong số các đặc điểm của Chân khớp thì các đặc điểm nào ảnh hưởng lớn đến sự phần bố rộng rãi của Chân khớp?