[Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Giải SBT toán 6 tập 1 bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên sách "kết nối tri thức". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Bài 1.51: Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa:
a, 2.2.2.2.2; b, 2.3.6.6.6; c, 4.4.5.5.5
Lời giải:
a, 2.2.2.2.2 = 2
b, 2.3.6.6.6 = 6.6.6.6 = 6
c, 4.4.5.5.5 = 4
Bài 1.52:
a, Lập bảng giá trị của 2
b, Viết dưới dạng lũy thừa của 2 các số sau: 8; 256; 1024; 2048
Lời giải:
a,
b, 8 = 2
256 = 2
1 024 = 2
2 048 = 2
Bài 1.53:
a, Viết các bình phương của 20 số tự nhiên đầu tiên thành một dãy theo thứ tự từ nhỏ đến lớn;
b, Viết các số sau thành thành bình phương của một số tự nhiên: 64, 100, 121, 169, 196, 289
Lời giải:
a, 0, 1, 4, 9, 25, 36, 49, 64, 81, 100, 121, 144, 169, 196, 225, 256, 289, 324, 361
b, 64 = 8
Bài 1.54:
a, Tính nhẩm 10
b, Viết dưới dạng lũy thừa của 10 các số sau: 10; 10 000; 100 000; 10 000 000; 1 tỉ
Lời giải:
a, 10
Tổng quát ta có: Lũy thừa của 10 với số mũ n bằng
b, 10 = 10
10 000 000 = 10
Bài 1.55: Tính
a, 2
Lời giải:
a, 2
b, 5
c, 2
Bài 1.56: Tìm n, biết
a, 5
Lời giải:
a, n = 5
b, 125 = 5
c, 1331 = 11
Bài 1.57: Viết kết quả cá phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a, 3.3
Lời giải:
a, 3.3
b, 7
c, (x
Bài 1.58: Kết luận sau đây đúng hay sai?
Không có số chính phương nào có chữ số hàng đơn vị là 2
Lời giải:
Các số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 khi bình phương có chữ số tận cùng lần lượt là 0, 1, 4, 9, 6, 5, 6, 9, 4, 1. Do đó số chính phương bất kì sẽ có chữ số tận cùng là 0, 1, 4, 5, 6, 9. Vì vậy khẳng định trên là đúng.
Bài 1.59: Tìm chữ số tận cùng của số 47
Lời giải:
Có 47
=> 47
=> 47
Tương tự ta có 2021
Suy ra 45
Mà các số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 khi bình phương có chữ số tận cùng lần lượt là 0, 1, 4, 9, 6, 5, 6, 9, 4, 1. Do đó số chính phương bất kì sẽ có chữ số tận cùng là 0, 1, 4, 5, 6, 9. (2)
Từ (1) và (2) suy ra: 45
Bài 1.60: Không tính các lũy thừa và hãy so sánh
a, 27
Lời giải:
a, 27
Vậy 27
b, 625
Vậy 625
c, 5
Vậy 5
Bài 1.61: Giải thích tại sao 3 số sau đều là số chính phương
a, A = 11 - 2 b, B = 1111 - 22 c, C = 111 111 - 222
Lời giải:
a, A = 11 - 2 = 9 = 3
b, B = 1 111 - 22
= 1100 + 11 - (11 + 11)
= 1100 - 11 = 11.100 - 11 = 11.99
= 11.11.9 = (11.3)
= 33
c, C = 111 111 - 222
= 111000 + 111 - (111 + 111)
= 111000 - 111
= 111.(1000 - 1)
= 111.999 = 111.111.9 = (111.3)
Xem thêm bài viết khác
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 15: Quy tắc dấu ngoặc
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 21: Hình có trục đối xứng
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 16: Phép nhân số nguyên
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài: Ôn tập chương II
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 7: Thứ tự thực hiện phép tính
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 19: Hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 13: Tập hợp các số nguyên
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 9: Dấu hiệu chia hết
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài: Ôn tập chương IV
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên