-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
[Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên
Giải SBT toán 6 tập 1 bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên sách "kết nối tri thức". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Bài 1.39: Tính nhẩm bằng cách kết hợp tính chất kết hợp của phép nhân:
a, 21.4; b, 44.25;
a, 125.56; b, 19.8;
Lời giải:
a, 21.4 = 21.2.2 = 42.2=84
b, 44.25 = 11.4.25 = 11.100 = 1100
c, 125.56 = 125.8.7 = 1000 . 7 = 7000
d, 19.8 = 19.2.2.2 = 38.2.2 = 76.2 = 152
Bài 1.40: Tính nhẩm bằng cách kết hợp tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a, 91.11; b, 45.12
Lời giải:
a, 91.11 = 91.(10+1) = 91.10 + 91.1 = 910 + 91 = 1001
b, 45.12 = 45.(10+2) = 45.10 + 45.2 = 450 + 90 = 540
Bài 1.41: Tính hợp lí theo mẫu:
25.19 = 25.(20 - 1) = 25.20 - 25.1 = 500 - 25 = 475
a, 45. 29 b, 47.98 c, 15.998
Lời giải:
a, 45.29 = 45.(30 - 1) = 45.30 - 45 = 45.3.10 - 45 = 135.10 - 45 = 1350 - 45 =1305
b, 47.98 = 47.(100-2) = 47.100 - 47.2 = 4700 - 94 = 4600 + 100 - 94 = 4600 + 6 = 4606
c, 15 . 998 = 15.(1000 - 2) = 15.1000 - 15.2 = 15000 - 30 = 14900 + 100 - 30 = 14 900 + 70 = 14 970
Bài 1.42: Tính hợp lí:
a, 5.11.18 + 9.31.10 + 4.29.45
b, 37.39 + 78.14 + 13.85 + 52.55
Lời giải:
a, 5.11.18 + 9.31.10 + 4.29.45
= (5.18).11 + (9.10).31 + (2.25).29.2
= 90.(11 + 31 + 58)
= 90.100
= 9000
b, 37.39 + 78.14 + 13.85 + 52.55
= 37.39 + 39.2.14 + 13.5.17 + 13.4.5.11
= 39.(37 + 28) + 65.17 + 65.44
= 39.65 + 65.(17 + 44)
= 65.(39 + 61)
= 65.100
= 6500
Bài 1.43: Dưới đây là hình ảnh chụp bài kiểm tra của bạn Lê, cô giáo phê sai. Hãy giải thích những lỗi sai của bạn Lê.
Lời giải:
Trong phép tính thứ nhất, tích riêng thứ 2 phải là 6.6 = 36 không phải là 34 như bài làm.
Trong phép đặt tính thứ 2, số dư (21) lớn hơn số chia (17)
Trong phép tính thứ 3: còn phải chia 5 cho 8 được 0 dư. Như thế thương phải là 30, không phải là 3 như trong bài làm
Bài 1.44: Một hình chữ nhật có chiều dài 16 cm, diện tích bằng a cm. Tính chiều rộng của hình chữ nhật này (là một số tự nhiên) nếu biết a là một số tự nhiên từ 220 đến 228
Lời giải:
Giả sử hình chữ nhật có chiều rộng là b cm
Từ giải thiết có 220 16b
228
Có 220 : 16 được thương là 13 dư 12
Có 228 : 16 được thương là 14 dư 4
Vậy suy ra b = 14 cm
Bài 1.45: Giả sử máy tính cầm tay của bạn bị hỏng các phím 2 3 + -. Với các phím còn lại, bạn cần bấm thế nào để màn hình hiện phép nhân có kết quả là 3232?
Lời giải:
Ta có:
3 232 = 3 200 + 32 = 32.100 + 32 = 32.(100 + 1) = 4.8.101=4.808
Vì vậy muốn màn hình hiện kết quả 3 232 ta bấm lần lượt các phím: 4 x 8 0 8 =
Bài 1.46:
a, Khẩu phần ăn nhẹ bữa chiều của các bé mẫu giáo là một cái bánh. Nếu trường có 537 cháu thì phải mở bao nhiêu hộp bánh, biết rằng mỗi hộp có 16 chiếc bánh.
b, Một quyển vở ô li 200 trang có giá 17 nghìn đồng. Với 300 nghìn đồng bạn có thể mua được nhiều nhất bao nhiêu vở loại này?
Lời giải:
a, Chia 537 cho 16 ta được thương 33 và dư 9
Vì vậy phải mở 34 hộp bánh
b, Chia 300 cho 17 được thương là 17 dư 11
Như vậy bạn chỉ mua được nhiều nhất 17 quyển vở
Bài 1.47: Không đặt tính, hãy so sánh:
a, m = 19.90 và n = 31.60;
b, p = 2011.2019 và q = 2015.2015
Lời giải:
a, m = 19.90 = 19.3.30 < 20.3.30 = 60.30 < 31.60 = n
b, p = 2011.2019 = 2011.(2015 + 4) = 2011.2015 + 2011.4
q = 2015.2015 = (2011 + 4).2015 = 2015.2011 + 2015.4
Do đó p < q
Bài 1.48: Áp dụng tính chất của phép cộng và phép nhân, tính nhanh:
a, (1989.1990 + 3978) : (1992.1991 - 3984)
b, (637.527 - 189) : (526.637 + 448)
Lời giải:
a, (1989.1990 + 3978) = 1989.1990 + 1989.2 = 1989.1992
(1992.1991 - 3984) = 1992.1991 - 1992.2 = 1992.1989
Suy ra (1989.1990 + 3978) : (1992.1991 - 3984) = 1
b, 637.527 - 189
= 637.(526 + 1) - 189
= 637.526 + 637 - 189
= 637.526 + 448
Do đó: (637.527 - 189) : (526.637 + 448) = 1
Bài 1.49: Kết quả của phép nhân sau là một trong 4 đáp án cho trong bảng. Hãy tìm phương án đúng mà không đặt tính.
Lời giải:
a, Có 753.9 < 753.10= 7530 nên loại B và D
Mặt khác 753.9 > 700.9 = 6300 nên C sai
Vậy phương án đúng là A
b, Có 456.398 < 500.400 = 200 000 nên loại A và C
Mặt khác 456.398 > 400.300 = 120 000 nên loại B
Vậy phương án đúng là D
Bài 1.50: Không đặt tính, hãy so sánh:
a, a = 53.571 và b = 57.531
b, a = 25.26 261 và b = 26.25 251
Lời giải:
a)
a = 53.571 = 53.(531 + 40) = 53.531 + 53.40 = 53.531 + 530.4
b = 57.531 = (53 + 4).531 = 53.531 + 4.531
Suy ra a < b
b)
a = 25.26 261 = 25.(26 260 +1) = 25.10.2626 + 25 = 25.10.26.101 + 25
b = 26.25 251 = 26.(25 250 + 1) = 26.10.2525 + 26 = 26.10.25.101 + 26
Suy ra a < b
-
Hãy nêu những tác động của thiên nhiên đối với sản xuất và đời sống của con người? Lịch sử và Địa lí lớp 6
-
Soạn Văn Tự đánh giá trang 61 - Cánh Diều Soạn bài tự đánh giá - Văn lớp 6
-
Bộ sưu tập tranh về các nhóm thực vật Giải sách Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo trang 138
- GIẢI SBT TOÁN 6 KẾT NỐI TRI THỨC TẬP 1
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 1: Tập hợp
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 7: Thứ tự thực hiện phép tính
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 10: Số nguyên tố
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 12: Bội chung, bội chung nhỏ nhất
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 13: Tập hợp các số nguyên
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 15: Quy tắc dấu ngoặc
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài: Ôn tập chương III
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 19: Hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài: Ôn tập chương IV
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 22: Hình có tâm đối xứng
- GIẢI SBT TOÁN 6 KẾT NỐI TRI THỨC TẬP 2
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 23: Mở rộng phân số, phân số bằng nhau
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 27: Hai bài toán về phân số
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 28: Số thập phân
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 30: Làm tròn và ước lượng
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài: Ôn tập chương VII
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm, tia
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 35: Trung điểm của đoạn thẳng
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 37: Số đo góc
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 38: Dữ liệu và thu nhập dữ liệu
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 40: Biểu đồ cột
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 42: Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài: Ôn tập chương IX
- Không tìm thấy