-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
[Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 10: Số nguyên tố
Giải SBT toán 6 tập 1 bài 10: Số nguyên tố sách "kết nối tri thức". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Bài 2.23: Hãy phân tích các số A, B sau đây ra thừa số nguyên tố
A = 6 . 9
. 25
Lời giải:
A = 6 . 9
. (3
)
.3
.3
.3
B = 3 . 8 . 25 = 3.(2
.5
= 3.2
Bài 2.24: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 145, 310, 2 020
Lời giải:
145 = 5 . 29
310 = 2 . 5 . 31
2020 = 2.5.101
Bài 2.25: Tìm chữ số a để
a, là số nguyên tố
b, là hợp số
Lời giải:
a, a = 1 hoặc a = 9
b, a {0; 1; 2; 4; 5; 6; 7; 8}
Bài 2.26: Kiểm tra xem trong các số sau, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số bằng cách dùng dấu hiệu chia hết hoặc tra bảng số nguyên tố:
829, 971, 9 891, 12 344, 32 015
Lời giải:
Tra bảng nguyên tố ta có 829; 971 là các số nguyên tố
9891 9, 12 344
2, 32 015
5 nên 9891, 12344, 32015 là hợp số
Bài 2.27: Tìm các số còn thiếu trong phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột sau đây:
Lời giải:
Các số cần tìm theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái qua phải:
a, 2; 75; 5; 5
b, 216; 2; 54; 3; 3; 3
Bài 2.28: Tìm các số còn thiếu trong phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cây sau đây:
Lời giải:
Bài 2.29: Số 2021 có thể viết thành tổng hai số nguyên tố được không? Vì sao?
Lời giải:
Ta có 2021 = 2 + 2019
Vì 2019 3 nên 2019 không là số nguyên tố
Vậy 2021 không thể viết thành tổng 2 số nguyên tố
Bài 2.30: Cho 6 hình vuông đơn vị ta có 2 cách xếp chúng để tạo thành các hình chữ nhật như hình dưới đây:
a, Nếu cho 7 hình vuông đơn vị thì ta có mấy cách xếp chúng thành các hình chữ nhật?
b, Nếu cho 12 hình vuông đơn vị thì ta có mấy cách xếp chúng thành các hình chữ nhật?
c, Cho n hình vuông đơn vị (n > 1). Với những số n nào ta chỉ có một cách xếp chúng thành hình chữ nhật? Với những số n nào ta có nhiều hơn 1 cách xếp chúng thành hình chữ nhật?
Lời giải:
a, Có 1 cách là hình chữ nhật kích thức 1x7
b, Có 3 cách: 1x12; 4x3; 6x2
c, Với n là số nguyên tố thì ta chỉ có 1 cách xếp n hình vuông đơn vị thành hình chữ nhật
Với n là hợp số thì ta có nhiều hơn 1 cách xếp n hình vuông đơn vị thành hình chữ nhật
Bài 3.31: Tổng sau là số nguyên tố hay hợp số?
a, 11.12.13 + 14.15
b, 11.13.15 + 17.19.23
Lời giải:
a, có 11.12.13 2 (vì 12
2)
14.15 2 (vì 14
2)
Nên 11.12.13 + 14.15 chia hết cho 2
Vậy 11.12.13 + 14.15 là hợp số
b, Có 11.13.15, 17.19.23 là 2 số lẻ nên 11.13.15 + 17.19.23 là số chẵn > 2
Vậy 11.13.15 + 17.19.23 là hợp số
Bài 3.32: a, Năm 1742 nhà toán học người Đức Goldbach gửi cho nhà toán học Thụy Sỹ Euler một bức thư viết rằng: Mọi số tự nhiên lớn hơn 5 đều viết được thành tổng của 3 số nguyên tố, ví dụ 7 = 2 + 2 + 3; 8 = 2 + 3 + 3. Em hãy viết các số 17, 20 thành tổng của 3 số nguyên tố
b, Trong thư trả lời Goldback, Euler nói rằng: Mọi số chẵn lớn hơn 2 đều viết được dưới dạng tổng của hai số nguyên tố. Em hãy viết các số 36, 50 thành tổng của 3 số nguyên tố
Lời giải:
a, 17 = 3 + 7 + 7
20 = 2 + 7 + 11
b, 36 = 17 + 19
50 = 13 + 37
-
Những biểu hiện của tiết kiệm và lãng phí Giáo dục công dân lớp 6 trang 35 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bộ sưu tập tranh về các nhóm thực vật Giải sách Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo trang 138
-
Đề cương ôn thi giữa học kì 2 lớp 6 - tất cả các môn Đề thi giữa kì 2 lớp 6 - Kết nối tri thức
-
Bộ đề cương ôn tập học kì 2 lớp 6 môn Ngữ văn năm 2021 57 Đề cương ôn tập giữa học kì 2 Văn 6 - có đáp án
-
Em đã tham gia hoạt động nào với cộng đồng? Cảm xúc của em khi tham gia hoạt động đó? Giải hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6
-
Theo em, để có thể kể lại truyện cổ tích một cách sinh động, hấp dẫn (bằng hình thức viết và nói) thì cần phải chú ý những điều gì? Trả lời câu hỏi trang 58 Văn 6 CTST
-
Trên trái đất có mấy đới khí hậu Địa lý lớp 6
- GIẢI SBT TOÁN 6 KẾT NỐI TRI THỨC TẬP 1
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 1: Tập hợp
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 7: Thứ tự thực hiện phép tính
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 10: Số nguyên tố
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 12: Bội chung, bội chung nhỏ nhất
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 13: Tập hợp các số nguyên
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 15: Quy tắc dấu ngoặc
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài: Ôn tập chương III
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 19: Hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài: Ôn tập chương IV
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 22: Hình có tâm đối xứng
- GIẢI SBT TOÁN 6 KẾT NỐI TRI THỨC TẬP 2
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 23: Mở rộng phân số, phân số bằng nhau
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 27: Hai bài toán về phân số
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 28: Số thập phân
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 30: Làm tròn và ước lượng
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài: Ôn tập chương VII
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm, tia
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 35: Trung điểm của đoạn thẳng
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 37: Số đo góc
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 38: Dữ liệu và thu nhập dữ liệu
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 40: Biểu đồ cột
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 42: Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài: Ôn tập chương IX
- Không tìm thấy