-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
[Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 7: Thứ tự thực hiện phép tính
Giải SBT toán 6 tập 1 bài 7: Thứ tự thực hiện phép tính sách "kết nối tri thức". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Tính giá trị biểu thức từ bài 1.62 đến bài 1.65
Bài 1.62:
a, 3 + 4 + 5 - 7 b, 2 . 3 . 4 . 5 : 6
Lời giải:
a, 3 + 4 + 5 - 7 = 12 - 7 = 5
b, 2 . 3 . 4 . 5 : 6 = 120 : 6 = 20
Bài 1.63:
a, 3.10 + 2.10
b, 35 - 2.1 + 3.7.7
c, 5.4 + 2.3 - 81.2 + 7
Lời giải:
a, 3.10 + 2.10
= 3000 + 200 + 50 = 3250
b, 35 - 2.1 + 3.7.7
c, 5.4 + 2.3 - 81.2 + 7 = 320 + 6 - 162 + 7 = 171
Bài 1.64:
a, [(33 - 3) : 3] b, 2
Lời giải:
a, [(33 - 3) : 3] = (30 : 3)
b, 2 + 2.{12 + 2.[3.(5 - 2) + 1] +1} + 1
= 32 + 2.[12 + 2.(3.3 +1) +1] + 1
= 33 + 2.(13 + 2.10)
= 33 + 2.33 = 99
Bài 1.65:
a, P = 2x + 3x
b, P = a - 2ab +b
khi a = 2, b = 1
Lời giải:
a, Với x = 1, có:
P = 2.1 + 3.1
b, Với a = 2, b = 1, có:
P = 2 - 2.2.1 +1
= 4 - 4 + 1 = 1
Bài 1.66: Tìm số tự nhiên x thỏa mãn:
a, 16x + 40 = 10.3 + 5.(1 + 2 +3)
b, 92 - 2x = 2.4 - 3.4 + 120 : 15
Lời giải:
a, 16x + 40 = 10.3 + 5.(1 + 2 +3)
16x = 90 + 5.6 - 40
16x = 80
x = 80:16 = 5
vậy x = 5
b, 92 - 2x = 2.4 - 3.4 + 120 : 15
92 - 2x = 2.16 - 12 + 8
92 - 2x = 28
2x = 92 - 28
2x = 64
x = 62 : 2 = 32
Vậy x = 32
Bài 1.67: Lúc 6 giờ sáng một xe tải và một xe máy cùng xuất phát từ A đến B. Vận tốc xe tải là 50 km/h; vận tốc xe máy là 30 km/h. Lúc 8 giờ sáng, một xe con cũng đi từ A đến B với vận tốc 60 km/h.
a, Giả thiết rằng có một xe máy thứ 2 cũng xuất phát từ A đến B cùng một lúc với xe tải và xe máy thứ nhất nhưng đi với tốc độ 40 km/h. Hãy viết biểu thức tính quãng đường xe tải, xe máy thứ nhất, xe máy thứ hai đi được sau t giờ. Chứng tỏ rằng xe máy thứ 2 luôn ở vị trí chính giữa xe tải và xe máy thứ nhất.
b, Viết biểu thức tính quãng đường xe máy thứ hai và xe con đi được sau khi xe con xuất phát x giờ.
c, Đến mấy giờ thì xe con ở chính giữa xe máy thứ nhất và xe tải?
Lời giải:
a, Sau t giờ, xe tải đi được quãng đường là: S1 = 50t km
Sau t giờ, xe máy thứ nhất đi được quãng đường là: S2 = 30t km
Sau t giờ, xe máy thứ hai đi được quãng đường là: S3 = 40t km
Ta thấy
Nên xe máy thứ 2 luôn ở vị trí chính giữa xe tải và xe máy thứ nhất
b, Sau x giờ, xe con đi được S = 60x km
Vì xe tải và 2 xe máy cùng khởi hành sớm hơn xe con 2 giờ nên khi xe con đi được x giờ thì xe máy thứ 2 đi được x + 2 giờ.
Quãng đường xe máy thứ 2 đi được là S' = 40(x+2) km
c, Vì xe máy thứ 2 luôn ở vị trí chính giữa xe tải và xe máy thứ nhất nên xe con ở chính giữa xe máy thứ nhất và xe tải khi và chỉ khi xe con đuổi kịp xe máy thứ hai, tức là S = S'
60x = 40.(x+2)
60x = 40x + 80
20x = 80
x = 80:20 = 4
Vậy xe con ở vị trí chính giữa xe tải và xe máy thứ nhất lúc 12 giờ trưa
- GIẢI SBT TOÁN 6 KẾT NỐI TRI THỨC TẬP 1
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 1: Tập hợp
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 7: Thứ tự thực hiện phép tính
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 10: Số nguyên tố
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 12: Bội chung, bội chung nhỏ nhất
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 13: Tập hợp các số nguyên
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 15: Quy tắc dấu ngoặc
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài: Ôn tập chương III
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 19: Hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài: Ôn tập chương IV
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 22: Hình có tâm đối xứng
- GIẢI SBT TOÁN 6 KẾT NỐI TRI THỨC TẬP 2
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 23: Mở rộng phân số, phân số bằng nhau
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 27: Hai bài toán về phân số
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 28: Số thập phân
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 30: Làm tròn và ước lượng
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài: Ôn tập chương VII
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm, tia
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 35: Trung điểm của đoạn thẳng
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 37: Số đo góc
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 38: Dữ liệu và thu nhập dữ liệu
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 40: Biểu đồ cột
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 42: Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài: Ôn tập chương IX
- Không tìm thấy