-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
[Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài: Ôn tập chương II
Giải SBT toán 6 tập 1 bài: Ôn tập chương II sách "kết nối tri thức". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Nội dung bài gồm:
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Khẳng định nào trong các khẳng định sau là sai?
A. Một số chia hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3;
B. Nếu hai số đều chia hết cho 9 thì tổng hai số đó cũng chia hết cho 9;
C. Nếu hai số đều không chia hết cho 9 thì tổng hai số đó cũng không chia hết cho 9;
D. Một số chẵn thì luôn chia hết cho 2
Câu 2: Số nào trong các số sau là số nguyên tố?
A. 2020; B. 1143; C. 3576; D. 461
Câu 3: Số nào trong các số sau không là số nguyên tố?
A. 17; B. 97; C. 2335; D. 499
Câu 4: Trong các số sau, số nào chia hết cho 9?
A. 2549; B. 1234; C. 7895; D. 9459
Câu 5: Trong các số sau số nào chia hết cho 9 nhưng không chia hết cho 5?
A. 23454; B. 34515; C. 54321; D. 93240
Câu 6: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
A. Ước chung của hai số tự nhiên a và b là ước chung lớn nhất của chúng;
B. Bội chung của hai số tự nhiên a và b là bội của bội chung nhỏ nhất của chúng;
C. ƯCLN (a, b) là ước của BCNN (a, b);
D. Nếu a không chia hết cho c, b không chia hết cho c thì BCNN (a, b) cũng không chia hết cho c
Lời giải:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
C | D | C | D | A | D |
II. BÀI TẬP
Bài 2.56: Các tổng sau là số nguyên tố hay hợp số?
a, 2 . 7 . 12 + 49 . 53
b, 3 . 4 . 5 + 2020 . 2021 . 2022
Lời giải:
a, Có 2.7.12 chia hết cho 7
49.53 chia hết cho 7
Nên 2 . 7 . 12 + 49 . 53 chia hết cho 7
Vậy 2 . 7 . 12 + 49 . 53 là hợp số
b, Hợp số vì tổng hai số chia hết cho 2
Bài 2.57: Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố:
a, 12 : 6 + 2 .7
b, 5 . 4 - 36 : 3
Lời giải:
a, 12 : 6 + 2 .7 = 12.12:6 + 2.7 = 38 = 2.19
b, 5 . 4 - 36 : 3
= 76 = 2
.19
Bài 2.58: Số học sinh lớp 6 của một trường trong khoảng 200 đến 300 học sinh, khi xếp thành các hàng 10; 12; và 15 đều thừa 5 em. Tính số học sinh khối 6.
Lời giải:
Gọi số học sinh lớp 6 là n (200 n
300)
Vì n chia 10, 12, 15 đều dư 5 nên n - 5 chia hết cho cả 10, 12, 15
Suy ra n - 5 chia hết cho BCNN (10, 12, 15)
Ta có BCNN (10, 12, 15) = 60
n - 5
n
Mà 200 n
300
n = 245
Vậy số học sinh lớp 6 là 245 học sinh
Bài 2.59: Cho A = 27220 + 31005 + 510, không thực hiện phép tính hãy xét xem A có:
a, Chia hết cho 2 không?
b, Chia hết cho 5 không?
c, Chia hết cho 3 không?
d, Chia hết cho 9 không?
Lời giải:
a, A không chia hết cho 2 vì 27220 , 510 đều chia hết cho 2 nhưng 31005 không chia hết cho 2
b, A không chia hết cho 5 vì 27220 , 31005, 510 đều chia hết cho 5
c, A không chia hết cho 3 vì 31005 , 510 đều chia hết cho 3 nhưng 27220 không chia hết cho 3
d, A không chia hết cho 9 vì theo câu c A không chia hết cho 3 nên không chia hết cho 9
Bài 2.60: Hai số có BCNN là 2.3
và ƯCLN là 3
.3
Lời giải:
Tích của hai số cần tìm bằng tích của BCNN và ƯCLN của hai số đó và bằng 2.3
2.3
.3
Bài 2.61: Nếu ta nhân số 12 345 679 với một số a bất kì có 1 chữ số rồi nhân kết quả đó với 9 thì ta được số có 9 chữ số, mỗi chữ số đều là a. Em hãy giải thích tại sao.
Lời giải:
Ta có 12 345 679 . a . 9 = (12 345 679 . 9) . a = 111 111 111 . a =
Bài 2.62: Tìm các số tự nhiên n sao cho 6 (n + 1)
Lời giải:
n + 1 = {1, 2, 3, 6}
=> n = {0, 1, 2, 5}
Bài 2.63: Biết hai số 2 . 3
. 3
Lời giải:
Có 2 . 3
. 3
2
3
Vậy a = 6, b = 2
Bài 2.64: Thực hiện các phép tính sau:
a, +
b, -
Lời giải:
a, +
= +
= +
=
b, -
= -
= -
=
Xem thêm bài viết khác
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 10: Số nguyên tố
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài: Ôn tập chương III
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 19: Hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 21: Hình có trục đối xứng
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 12: Bội chung, bội chung nhỏ nhất
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 1: Tập hợp
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 22: Hình có tâm đối xứng
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 17: Phép chia hết, ước và bội của một số nguyên