-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
[Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 11: Ước chung, ước chung lớn nhất
Giải SBT toán 6 tập 1 bài 11: Ước chung, ước chung lớn nhất sách "kết nối tri thức". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Bài 2.33: hãy tìm tập hợp Ư(105), Ư(140), Ư(105, 140)
Lời giải:
Ư(105) = {1, 3, 5, 7, 15, 21, 35, 105}
Ư(140) = {1, 2, 4, 5, 7, 10, 14, 20, 28, 35, 70, 140}
ƯC(105, 140) = {1, 5, 7, 35}
Bài 2.34: Tìm ƯCLN của:
a, 35 và 105 b, 15; 180 và 165
Lời giải:
a, ƯCLN (35, 105) = 35
b, ƯCLN (15, 180, 165) = 15
Bài 2.35: Hãy tìm ước chung lớn nhất rồi tìm ước chung của các số sau:
a, 72 và 90 b, 200; 245 và 125
Lời giải:
a, ƯCLN (72, 90) = 18 và ƯC (72, 90) = {1, 2, 3, 6, 9, 18}
b, ƯCLN (200, 245, 125) = 5 và ƯC (200, 245, 125) = {1, 5}
Bài 2.36: Điền các từ thích hợp vào chỗ trống:
a, Nếu a 7 và b
7 thì 7 là ..... của a và b
b, Nếu 9 là số lớn nhất sao cho a 9 và b
9 thì 9 là ..... của a và b
Lời giải:
a, ước chung
b, ước chung lớn nhất
Bài 2.37: Tuấn và Hà mỗi người mua một hộp bút chì màu, trong mỗi hộp đều có từ 2 chiếc bút trở lên và số bút trong mỗi hộp là như nhau. Tính ra Tuấn mua 25 bút, Hà mua 20 bút. Hỏi mỗi hộp bút chì màu có bao nhiêu chiếc?
Lời giải:
Số bút trong mỗi hộp bút là ƯC (25, 20) = {1, 5}
Vì số bút trong mỗi hộp từ 2 chiếc trở lên
=> Mỗi hộp bút có 5 chiếc bút
Bài 2.38: Một số bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) gọi là số hoàn hảo. Chẳng hạn các ước của 6 (không kể chính nó) là: 1; 2; 3 ta có 1 + 2 + 3 = 6. Vậy số 6 là số hoàn hảo. Em hãy chỉ ra trong các số 10; 28; 496 số nào là số hoàn hảo?
Lời giải:
+) Ư (10) (không kể chính nó) = {1, 2, 5}: 1 + 2 + 5 = 8 nên 10 không là số hoàn hảo
+) Ư (28) (không kể chính nó) = {1, 2, 4, 7, 14}: 1 + 2 + 4 + 7 + 14 = 28 nên 28 là số hoàn hảo
+) Ư (496) (không kể chính nó) = {1, 2, 4, 8, 16, 31, 62, 124, 248}:
1 + 2 + 4 + 8 + 16 + 31 + 62 + 124 + 248 = 496 nên 496 là số hoàn hảo
Bài 2.39: Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 480 a và 720
a
Lời giải:
a = ƯCLN (480, 720) = 240
Bài 2.40: Các phân số sau có là phân số tối giản hay không? Hãy rút gọn chúng nếu chưa tối giản.
a, b,
Lời giải:
a,
b, là phân số tối giản
Bài 2.41: Tìm tất cả các cặp số tự nhiên khác 0, không vượt quá 60 sao cho ƯCLN của hai số đó là 17
Lời giải:
Gọi cặp số cần tìm là a, b (a b)
Ta có: a = 17m; b = 17n với ƯCLN (m,n) = 1
Vì a, b < 60 nên ta có các cặp (m,n) như sau: (m,n) {(1;2), (1;3), (2;3)}
Vậy các cặp số (a; b) là: (17; 34), (17; 51), (34; 51)
Bài 2.42: Tìm tất cả các số tự nhiên a khác 0, b khác 0 sao cho a + b = 96 và ƯCLN (a, b) =16
Lời giải:
Ta có a = 16m, b = 16n với ƯCLN (m,n) = 1
Có: a + b = 96
16m + 16n = 96
16(m + n) = 96
m+ n = 6
Ta có bảng:
m | 1 | 5 | 2 | 4 | 3 |
n | 5 | 1 | 4 | 2 | 3 |
ƯCLN (m,n) = 1 | Chọn | Chọn | Loại | Loại | Loại |
Vậy các cặp số (a; b) cần tìm là: (16; 80), (80; 16)
Bài 2.43: Tìm tất cả các cặp số tự nhiên khác 0 sao cho ƯCLN của hai số đó là 8 và tích của hai số là 384
Lời giải:
Ta có: a = 8m, b = 8n với ƯCLN (m,n) = 1
a.b = 384 8m.8n = 384
m.n = 6
Do đó (m,n) {(1;6), (6;1), (2; 3), (3; 2)}
Vậy các cặp số thỏa mãn đề bài là: (8; 48), (48; 8), (16; 24), (24; 16)
Xem thêm bài viết khác
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 1: Tập hợp
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 22: Hình có tâm đối xứng
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 19: Hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài 21: Hình có trục đối xứng
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài: Ôn tập chương II
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 12: Bội chung, bội chung nhỏ nhất
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài: Ôn tập chương I
- [KNTT] Giải SBT toán 6 bài: Ôn tập chương IV
- [Kết nối tri thức] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 2: Cách ghi số tự nhiên