[KNTT] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ
Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ sách "Kết nối tri thức và cuộc sống". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Câu 1: Lựa chọn đáp án đúng.
a) Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa để
A. mô tả bản đồ.
B. thể hiện các đối tượng, hiện tượng địa lí lên bản đồ.
C. quy định mức độ chi tiết, tỉ mỉ của nội dung bản đồ.
D. tính khoảng cách thực tế trên bản đồ.
b) Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì
A. càng thể hiện được nhiều đối tượng. B. kích thước bản đồ càng lớn.
C. lãnh thổ thể hiện càng lớn. D. lãnh thổ thể hiện càng nhỏ.
Trả lời:
a) A
b) C
Câu 2: Hãy chú thích tên dạng tỉ lệ cho hai hình sau:
Trả lời:
Câu 3: Dựa vào bản đồ Hành chính Việt Nam (trang 110 SGK), em hãy cho biết chiều dài đoạn sông Mê Cung từ Thủ đô Viêng Chăn (Lào) đến Thủ đô Phnom Pênh (Cam-pu-chia).
Trả lời:
Chiều dài đoạn sông Mê Cung từ Thủ đô Viêng Chăn (Lào) đến Thủ đô Phnom Pênh (Cam-pu-chia) khoảng 500 km.
(Vì 1 cm trên bản đồ 1 : 10 000 000 tương đương với 100 km thực tế, trên bản đồ khoảng cách giữa hai điểm là 5cm, 5 x 100 = 500km)
Câu 4: Cho bản đồ Hành chính Việt Nam có kích thước lần lượt là:
Bản đồ A: 15,5 x 20 cm, bản đồ B: 28 x 35 cm, bản đồ C: 84 x 116 cm. Em hãy cho biết:
- Bản đồ có tỉ lệ lớn nhất
- Bản đồ thể hiện được ít chi tiết nhất
Trả lời:
- Bản đồ có tỉ lệ lớn nhất là bản đồ C.
- Bản đồ thể hiện được ít chi tiết nhất là bản đồ A.
Câu 5: Điền số liệu vào chỗ trống trong bảng theo mẫu dưới đây cho phù hợp:
Trả lời:
Câu 6: Thành phố A và thành phố B có khoảng cách thực tế là 500 km, xác định khoảng cách trên bản đồ của hai thành phố, ở các bản đồ có tỉ lệ sau:
- Tỉ lệ 1 : 1 000 000 - Tỉ lệ 1 : 500 000
- Tỉ lệ 1 : 6 000 000 - Tỉ lệ 1 : 10 000 000
Trả lời:
Tỉ lệ bản đồ | Khoảng cách trên bản đồ (cm) |
1 : 1 000 000 | 50 |
1 : 500 000 | 100 |
1 : 6 000 000 | 8,33 |
1 : 10 000 000 | 5 |
Xem thêm bài viết khác
- [KNTT] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Ấn Độ cổ đại
- [KNTT] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Các cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc của người Việt
- [KNTT] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Vương quốc Chăm-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X
- [KNTT] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Thực hành: Tìm hiểu mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên ở địa phương
- [Kết nối tri thức] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Thời tiết và khí hậu. Biến đổi khí hậu
- [KNTT] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Dựa vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử
- [KNTT] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc
- [KNTT] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X
- [KNTT] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Dân số và sự phân bố dân cư trên thế giới
- [KNTT] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Lớp vỏ của Trái Đất. Khí áp và gió
- [KNTT] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất
- [KNTT] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Thực hành: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa