Mỗi khổ thơ tả lũy tre vào buổi nào trong ngày? Nối đúng.
Bài tập 4
A/ Đọc thầm và làm bài tập
1. Mỗi khổ thơ tả lũy tre vào buổi nào trong ngày? Nối đúng.
2. Đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng:
a) Dòng thơ nào gợi tả một buổi sáng trời có gió?
- Mỗi sớm mai thức dậy
- Lũy tre xanh rì rào
- Ngọn tre cong gọng vó
- Kéo Mặt Trời nên cao
b) Dòng thơ nào gợi tả một buổi trưa lặng gió?
- Những trưa đồng đầy nắng
- Trâu nằm nhai bóng dâm
- Tre bần thần nhớ gió
- Chợt về đầy tiếng chim
c) Em hiểu về nội dung bài thơ thế nào?
- Bài thơ chỉ tả lũy tre
- Bài thơ chỉ tả cảnh vật ở nông thôn
- Bài thơ nói lên tình yêu với lũy tre, với quê hương.
3. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm:
a) Lũy tre xanh rì rào trước gió.
b) Trâu nằm nghỉ dưới bóng tre.
c) Sao đêm như những ngọn đèn thắp sáng trên cành tre.
4. Đặt 2 câu tả lũy tre:
a) Một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào?
b) Một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
Bài làm:
1. a- 2: Khổ thơ 1 tả lũy tre vào buổi sáng
b- 1: Khổ thơ 1 tả lũy tre vào buổi trưa
c- 4: Khổ thơ 1 tả lũy tre vào buổi tối
d- 3: Khổ thơ 1 tả lũy tre vào buổi rạng sáng.
2. a) Lũy tre xanh rì rào
b) Tre bần thần nhớ gió
c) Bài thơ nói lên tình yêu với lũy tre, với quê hương.
3. Đặt câu hỏi:
a) Lũy tre xanh như thế nào?
b) Trâu làm gì?
c) Ai như những ngọn đèn thắp sáng trên cành tre?
4. Đặt câu tả:
a) Mỗi buổi sớm mai, lũy tre xanh lại rì rào nói chuyện.
b) Chú trâu nằm dưới lũy tre xanh mát mỗi trưa hè oi ả.
Xem thêm bài viết khác
- Đây là những con vật nào?
- Nói lời đồng ý của Thu khi Đôi rủ Thu cùng ra ôn bài. 2. Nói lời khen của các bạn khi đến thăm con lạch của hai nhà.
- Hãy nói lại cách trồng chiếc rễ đa theo lời hướng dẫn của Bác Hồ:
- Ở khổ thơ 1, đồng lúa chín được so sánh với những gì?
- Đọc các khổ thơ 2, 3, 4 và cho biết:
- Cùng bạn thực hành nói và đáp lại lời khen, lời an ủi trong các tình huống
- Nghe - viết. Chọn vần phù hợp với ô trống: ua hay uơ?
- 1. Mùa đông nắng ở những đâu? 2. Những câu có thể thay thế từ lặn trong câu thơ sau.
- [Cánh Diều] Giải tiếng việt 2 bài 23: Thế giới loài chim
- Nghe - viết: Sư tử xuất quân (6 dòng đầu). Tìm và viết tên các con vật: a) Bắt đầu bằng ch hoặc tr. b) Có dấu hỏi hoặc dấu ngã.
- [Cánh Diều] Giải tiếng việt 2 bài 29: Con người với thiên nhiên
- Chọn 1 trong 2 đề sau. Mỗi tổ chuẩn bị một hoạt động trong Ngày hội quê hương sắp tới.