Xếp các từ ngữ dưới đây vào các nhóm thích hợp: thóc, gặt, cấy, gạo, cánh đồng, đập, gánh, nương, rẫy.
LUYỆN TẬP
1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào các nhóm thích hợp: thóc, gặt, cấy, gạo, cánh đồng, đập, gánh, nương, rẫy.
a) Từ chỉ nơi trồng lúa.
b) Từ chỉ hoạt động liên quan đến cây lúa.
c) Từ ngữ chỏ sản phẩm từ cây lúa.
2. Đặt câu với một trong các từ ngữ trên.
Bài làm:
1. Các từ ngữ được chia vào nhóm thích hợp sau:
a) Từ ngữ chỉ nơi trồng lúa: cánh đồng, nương, rẫy.
b) Từ ngữ chỉ hoạt động kiên quan đến cây lúa: gặt, cấy, đập, gánh.
c) Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây lúa: thóc, gạo.
2. Đặt câu:
- Cánh đồng lúa rộng mênh mông, bát ngát.
- Thời tiết nắng chang chang, các bác nông dân vẫn đang gặt lúa.
- Hạt gạo là thành quả lao động vất vả của người nông dân.
Xem thêm bài viết khác
- Nói tên các nhân vật trong tranh.
- [Cánh Diều] Giải tiếng việt 2 bài 32: Người Việt Nam
- Nghe - viết: Chuyện bốn mùa (từ "Các cháu mỗi người một vẻ.." đến "... đâm chồi nảy lộc.")
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh ở khổ thơ 1 tả buổi trưa hè yên tĩnh.
- Đọc các khổ thơ 2, 3, 4 và cho biết:
- Tìm những từ thích hợp với mỗi dòng theo gợi ý dưới đây. Viết vào mỗi ô trống một chữ cái. Sau đó, đọc chữ trên cột dọc màu cam.
- Dấu câu nào phù hợp với ô trống: dấu chấm hay dấu phẩy?
- Hãy nói lại cách trồng chiếc rễ đa theo lời hướng dẫn của Bác Hồ:
- Nghe - viết: Hoa đào, hoa mai. Hãy viết 4 - 5 câu về đồ vật, đồ chơi mà em yêu thích.
- [Cánh Diều] Giải tiếng việt 2 bài 28: Các mùa trong năm
- [Cánh Diều] Giải tiếng việt 2 bài 29: Con người với thiên nhiên
- Dựa vào những điều đã quan sát và trao đổi với bạn ở tiết học trước, hãy viết 4 - 5 câu về đồ vật, đồ chơi hình một loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật).