Xếp các từ ngữ dưới đây vào các nhóm thích hợp: thóc, gặt, cấy, gạo, cánh đồng, đập, gánh, nương, rẫy.
LUYỆN TẬP
1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào các nhóm thích hợp: thóc, gặt, cấy, gạo, cánh đồng, đập, gánh, nương, rẫy.
a) Từ chỉ nơi trồng lúa.
b) Từ chỉ hoạt động liên quan đến cây lúa.
c) Từ ngữ chỏ sản phẩm từ cây lúa.
2. Đặt câu với một trong các từ ngữ trên.
Bài làm:
1. Các từ ngữ được chia vào nhóm thích hợp sau:
a) Từ ngữ chỉ nơi trồng lúa: cánh đồng, nương, rẫy.
b) Từ ngữ chỉ hoạt động kiên quan đến cây lúa: gặt, cấy, đập, gánh.
c) Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây lúa: thóc, gạo.
2. Đặt câu:
- Cánh đồng lúa rộng mênh mông, bát ngát.
- Thời tiết nắng chang chang, các bác nông dân vẫn đang gặt lúa.
- Hạt gạo là thành quả lao động vất vả của người nông dân.
Xem thêm bài viết khác
- [Cánh Diều] Giải tiếng việt 2 bài 20: Gắn bó với con người
- [Cánh Diều] Giải tiếng việt 2 bài 26: Muôn loài sống chung
- Cây văn nào cho biết cây đa sống rất lâu? Các bộ phận của cây đa được tả bằng những hình ảnh nào? Ghép đúng.
- Đây là loài chim gì?
- Dựa vào những điều đã quan sát và trao đổi với bạn ở tiế học trước, hãy viết 4-5 câu về đồ vật, đồ chơi hình một loài chim (hoặc tranh ảnh loài chim) em yêu thích.
- Giải tiếng việt 2 bài 33: Những người quanh ta Tiếng Việt 2 - Cánh Diều
- Nói lời đồng ý của Thu khi Đôi rủ Thu cùng ra ôn bài. 2. Nói lời khen của các bạn khi đến thăm con lạch của hai nhà.
- 1. Tìm một từ chỉ hoạt động, một từ chỉ đặc điểm trong bài thơ Buổi trưa hè. 2. Hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về buổi trưa hè.
- Mỗi khổ thơ tả lũy tre vào buổi nào trong ngày? Nối đúng.
- Tìm trong bài đọc các từ ngữ
- Em hãy mang đến lớp một quyển sách hoặc bài báo viết về vật nuôi.
- Nghe - viết. Chọn từ ngữ hoặc vần phù hợp vào ô trống.