Nghe - viết: Con đường của bé (2 khổ thơ đầu). Tìm chữ hoặc vần phù hợp với ô trống.

11 lượt xem

BÀI VIẾT 1

1. Nghe - viết: Con đường của bé (2 khổ thơ đầu).

2. Tìm chữ hoặc vần phù hợp với ô trống:

a) Chữ s hay x?

Đã ...ế trưa, máy cày của bác nông dân trong ...óm vẫn chạy giòn giã. Máy lật lên những hàng đất tơi ...ốp cho mùa tới, cây cối ...inh ...ôi.

b) Chữ i hay iê?

Thủy rất mê chuyện cổ tích. Cô bé luôn t... là sẽ có những cô t...n xinh đẹp, d... hiền xuất h...n đúng lúc khó khăn nhất để giúp con người.

c) Vần ao hay au?

S... mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây g... đầu làng, từng đàn s... chuyền cành lao xao như b... tin vui, giục người ta m... đón ch... xuân mới.

3. Tìm chữ hoặc vần phù hợp với ô trống:

a) Chữ s hay x?

Ngày ...ưa say ...ưa quả ...ung ...ung phong

b) Chữ i hay iê?

Kim t...m trái t...m buổi ch...u ch... khó

c) Vần ao hay au?

C... lớn trầu c.... thứ s.... chim s...

4. Tập viết

a) Viết chữ hoa kiểu 2:

b) Viết ứng dụng: Việt Nam, quê hương yêu dấu.

Bài làm:

1. Nghe - viết: Con đường của bé (2 khổ thơ đầu).

2. a) Đã xế trưa, máy cày của bác nông dân trong xóm vẫn chạy giòn giã. Máy lật lên những hàng đất tơi xốp cho mùa tới, cây cối sinh sôi.

b) Thủy rất mê chuyện cổ tích. Cô bé luôn tin là sẽ có những cô tiên xinh đẹp, dịu hiền xuất hiện đúng lúc khó khăn nhất để giúp con người.

c) Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây gạo đầu làng, từng đàn sáo chuyền cành lao xao như báo tin vui, giục người ta mau đón chào xuân mới.

3. a) ngày xưa, say sưa, quả sung, xung phong.

b) kim tiêm, trái tim, buổi chiều, chịu khó.

c) cao lớn, trầu cau, thứ sáu, chim sáo.

4. Tập viết.

Cập nhật: 08/09/2021
Danh mục

Tài liệu hay

Toán Học

Soạn Văn

Tiếng Anh

Vật Lý

Hóa Học

Sinh Học

Lịch Sử

Địa Lý

GDCD

Khoa Học Tự Nhiên

Khoa Học Xã Hội