Phân loại các từ ngữ địa phương theo các cách sau:

35 lượt xem

b) Phân loại các từ ngữ địa phương theo các cách sau:

- Chỉ ra các sự vật, hiện tượng… không có tên trong các phương ngữ khác và trong từ ngữ toàn dân.

- Đồng nghĩa nhưng khác về âm với những từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân.

- Đồng âm nhưng khác về nghĩa với những từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân.

Bài làm:

Phân loại các từ ngữ địa phương theo các cách:

- Chỉ ra các sự vật, hiện tượng… không có tên trong các phương ngữ khác và trong từ ngữ toàn dân.

  • Bồn bồn, kèo nèo : hai thứ cây thân mềm, sống ở nước có thể làm dưa, ăn sống, luộc hoặc xào nấu được dùng phổ biến ở vùng Tây Nam Bộ.
  • Cà chớn: chỉ người hay trêu đùa, đùa dai.
  • Nhút : Món ăn làm bằng xơ mít, là món ăn phổ biến ở miền Trung
  • Sú, vẹt: là loài cây nhỏ, cao đến 10 m. Cây mọc ven biển hoặc trong rừng ngập mặn, thường sinh sống cùng với các cây thuộc họ Đước.

- Đồng nghĩa nhưng khác về âm với những từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân.

Phương ngữ Bắc/ Phương ngữ Trung/ Phương ngữ Nam

  • Mẹ/Mạ/Má
  • Bố/Bọ/Ba, tía
  • Sao thế?/ Răng rứa?/ Vậy sao?
  • Bao giờ đi/Khi mô đi/chừng nào đi

- Đồng âm nhưng khác về nghĩa với những từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân.

Phương ngữ Bắc/ Phương ngữ Trung/ Phương ngữ Nam

  • Hòm (vật đựng đồ dùng)/ Hòm (quan tài)/ Hòm (quan tài)
Cập nhật: 07/09/2021

Xem thêm bài viết khác

Xem thêm
Danh mục

Tài liệu hay

Toán Học

Soạn Văn

Tiếng Anh

Vật Lý

Hóa Học

Sinh Học

Lịch Sử

Địa Lý

GDCD

Khoa Học Tự Nhiên

Khoa Học Xã Hội