Skills Unit 8: The World of Work
Phần Skills bao gồm 4 kĩ năng chính quan trọng đó là nghe (listening), nói (speaking), đọc (reading) và viết (writing). Các bài tập sau liên quan đến chủ đề của unit 8 với các từ vựng và ngữ pháp quan trọng. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
3. Mr Le, an invited speaker, is talking to grade 12 students about how to write a good CV
4. Listen again and complete each of the sentences with no more than three words
Skills – Unit 8: The world of Work
Reading
1. Below are some skills and qualities required for the position of an apprentice administrator. Tick the ones that you have. Do you think you are qualified for this job? (Dưới đây là một số kỹ năng và phẩm chất cần thiết cho vị trí của một quản trị viên tập sự. Đánh dấu vào những cái mà bạn có. Bạn có nghĩ rằng bạn có đủ điều kiện cho công việc này?)
- Having time management skills. (Có kỹ năng quản lý thời gian.)
- Having communication skills. (Có kĩ năng gió tiếp.)
- Well-spoken and articulate. (nói tốt và phát âm rõ ràng)
- Responsible and self-motivated. (Có trách nhiệm và động lực)
- Flexible and eager to learn. (Linh hoạt và luôn học hỏi)
- Friendly and approachable. (Thân thiện và dễ gần.)
- Well-organised. (Tổ chức tốt)
- Able to work to deadlines and prioritise tasks. (Có thể làm việc với deadlines và các phần việc ưu tiên.)
2. Read the job advertisement. Match the highlighted words in the advertisement with the following meanings. Write the words in the space provided. (Đọc quảng cáo tuyển dụng. Khớp các từ được nhấn mạnh trong quảng cáo với ý nghĩa như sau. Ghi các từ vào chỗ trống được cung cấp.)
Giải:
- A person whose job is to manage and organize the public or business affairs of a company or an institution. (Người thuộc công việc quản lý và tổ chức cộng đồng hoặc hoạt động kinh doanh của công ty hoặc cơ quan.)
=> administrator (quản trị viên) - Becoming an expert in a particular area or business. (trở thành một chuyên gia trong một lĩnh vực cụ thể của công việc hoặc kinh doanh.)
=> specialising (chuyên viên) - Put tasks or problems in order of importance so that you can deal with the most important first. (đặt nhiệm vụ hoặc vấn đề theo thứ tự quan trọng để bạn có thể đối phó với những điều quan trọng nhất đầu tiên.)
=> priortise (ưu tiên) - Selected for final consideration. (được lựa chọn để xem xét cuối cùng)
=> shortlisted (vào danh sách) - Friendly and easy to understand and to talk to. (thân thiện và dễ hiểu và nói chuyện)
=> approachable (có thể tiếp cận được)
Dịch:
Quản trị viên tập sự tại một đại lý ô tô
Một đại lý xe thành công chuyên về xe cũ đang tìm kiếm một quản trị viên tập sự để hỗ trợ hành chính cho đội. Đây sẽ là một cơ hội tuyệt vời cho một ai đó tìm kiếm vị trí đầu vào trong quản trị vì không không cần thiết có kinh nghiệm. Ứng viên lý tưởng cũng có thể làm việc vào thứ bảy.
Trách nhiệm chính
- Trả lời các cuộc điện thoại và trả lời email
- Mời chào khách hàng
- Điền và nhập dữ liệu
- Nhập báo cáo và tạo bảng tính
- Ghi biên bản tại cuộc họp
- Tổ chức các cuộc họp
Yêu cầu
- 18 tuổi trở lên
- Tốt nghiệp trung học phổ thông
- Kỹ năng quản lý thời gian tốt
- Kỹ năng giao tiếp tốt
- Nói tốt và rõ
- Có trách nhiệm và năng động
- Linh hoạt và ham học hỏi
- Thân thiện và dễ tiếp cận
- Tổ chức tốt
- Có khả năng làm việc đúng thời hạn và ưu tiên công việc
Ứng viên thành công sẽ được:
- lương cạnh tranh
- đào tạo liên tục
- 12 ngày nghỉ hàng năm
- Triển vọng nghề nghiệp dài hạn trong công ty sau khi học tập sáu tháng
Để nộp đơn cho vị trí này, gửi CV và thư giới thiệu đến hr@hungphamcarsales.com Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ cô Kim Thanh theo số 0123975648.
Xin lưu ý rằng chỉ những ứng viên được chọn trong danh sách mới được liên lạc.
3. Read the job advertisement in 2 again and decide whether the statements below are true (T), false (F), or not given (NG). (Đọc quảng cáo tuyển dụng trong 2 lần nữa và quyết định xem các nhận định dưới đây là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG).)
Giải:
T | F | NG | |
1. Job applicants must have the relevant working experience to apply for this job. (Ứng viên phải có kinh nghiệm làm việc phù hợp để nộp đơn cho công việc.) | V | ||
2. The jobs involved office work such as typing reports and taking minutes at meetings. (Công việc bao gồm làm việc trong văn phòng như đánh máy báo cáo và ghi chép các cuộc họp) | V | ||
3. The job applicants is expected to be good at time management and communication. (Ứng viên được kì vọng sẽ giỏi việc quản lý thời gian và giao tiếp) | V | ||
4. Being flexible is the most important quality required for the job. (Linh hoạt là phẩm chất quan trọng nhất được yêu cầu đối với công việc.) | V | ||
5. After finishing the apprenticeship, the person will be recruited on a long–term contract. (Sau khi hoàn thành việc học nghề, người đó sẽ được thuê với hợp đồng lâu dài.) | V |
4. Read the final part of the advertisement carefully. Answer the following questions. (Đọc phần cuối cùng của quảng cáo một cách cẩn thận. Trả lời các câu hỏi sau đây.)
Giải:
- What benefits will you be offered if you get the apprenticeship? (Lợi ích bạn có được nếu được học nghề là gì?)
=> Competitive pay, ongoing training, 12 days of annual leave, and long-term job prospects in the company after completing the apprenticeship. (Mức lương cạnh tranh, tập huấn liên tục, 12 ngày nghỉ phép và triển vọng nghề nghiệp lâu dài ở công ty sau khi hoàn thành việc học nghề.) - How can you apply for the apprenticeship? (Làm thế nào để bạn có thể nộp đơn xin học nghề?)
=> I need to send my CV and a covering letter to hr@hungphamcarsales.com. (Tôi cần gửi CV và thư giới thiệu đến hr@hungphamcarsales.com) - How can you get additional information about the apprenticeship? (Bạn nhận thông tin bổ sung về việc học nghề thế nào?)
=> For additional information, I can call Ms Kim Thanh at 0123975648. (Để có thêm thông tin, tôi có thể gọi cho cô Kim Thanh ở số 0123975648) - Who will be contacted and invited to an interview? (Ai sẽ được liên hệ và mời phỏng vấn?)
=> Only shortlisted candidates will be contacted and invited to an interview. (Chỉ những ứng viên được chọn sẽ được liên hệ và được mời phỏng vấn.)
5. Discuss the questions with a partner. (Thảo luận các câu hỏi với một người bạn.)
Giải:
Which benefits of the apprenticeship mentioned in the advertisement are the most important to you? Why?
=> From my point of view, long-term job prospects is the most important benefit of the apprenticeship mentioned in the advertisement. This is because I think of long term career, I want to have a steady job with promotion opportunities. Competitive salary is not less important, I want to have the payment that I deserve. If I work hard but receive little, I won’t have motivation to work.
(Theo tôi, viễn cảnh lâu dài của công việc là lợi ích quan trọng nhất của việc học nghề trong tờ quảng cáo. Điều này là bởi vì tôi nghĩ về triển vọng sự nghiệp về lâu dài, tôi muốn có một công việc ổn định với các cơ hội thăng tiến. Mức lương cạnh tranh cũng quan trọng không kém, tôi muốn được trả lương xứng đáng. Nếu tôi làm việc chăm chỉ nhưng nhận được rất ít, tôi sẽ không có độnglực làm việc.)
Speaking
1. Look at the lists of skills and qualities. Can add more of them? Choose a job in the box and decide on the skills and qualities needec the job. Tell your partner about the job. (Nhìn vào danh sách các kỹ năng và phẩm chất. Bạn có thể thêm nhiều hơn không? Chọn một công việc trong hộp và quyết định về các kỹ năng và phẩm chất cần thiết trong công việc. Nói với bạn về công việc.)
Giải:
- I think a chef needs to be self-motivated, hard working, and creative. He/She also needs to good at planning menus and instructing cooks.
- I think the job of a doctor is very challenging. She has to work under a lot of pressure. The also involves a lot of interaction with patients, very important for a doctor to be kind, caring, and compassionate.
- A flight attendant needs to be good at team working because she/ he will work with the whole crew. He/ she also must be flexible, well-spoken and articulate. Besides, being a flight-attendant, he/she has to be polite, confident, enthusiastic and energetic.
2. Complete the conversation between Lan and Nam using the information in the box. Then practise the conversation in pairs. (Hoàn thành cuộc trò chuyện giữa Lan và Nam sử dụng thông tin trong hộp. Sau đó, thực hành các cuộc trò chuyện theo cặp.)
Giải:
- as a chef
- the qualities needed to be a chef
- hard-working, creative, and self-motivated
- planning menus
- give clear instructions
- to be a teacher
- science subjects
- friendly
- communicate my ideas very clearly to other people
Dịch:
Lan muốn làm việc như một đầu bếp trong tương lai. Cô ấy rất chăm chỉ, sáng tạo và có động lực. Cô ấy cũng giỏi trong việc lên kế hoạch thực đơn và có thể hướng dẫn rõ ràng.
Nam muốn trở thành một giáo viên. Anh ấy rất giỏi môn khoa học. Anh ấy thân thiện. Anh ấy yêu trẻ và có thể truyền đạt ý tưởng của mình cho người khác.
- Nam: Bạn muốn có công việc gì trong tương lai?
- Lan: Tôi muốn làm đầu bếp.
- Nam: Thật sao? Tại sao bạn muốn trở thành đầu bếp?
- Lan: À, tôi nghĩ tôi có những phẩm chất cần thiết để làm đầu bếp. Tôi làm việc chăm chỉ, sáng tạo và năng động.
- Nam: Tôi đồng ý điều đó. Tôi luôn ngưỡng mộ sự sáng tạo của bạn.
- Lan: Tôi cũng giỏi lên kế hoạch các thực đơn và có thể đưa ra những chỉ dẫn rõ ràng.
- Nam: Đúng vậy, bạn có kỹ năng giao tiếp tuyệt vời. Tôi hy vọng bạn sẽ trở thành một bậc thầy đầu bếp vào một ngày nào đó.
- Lan: Cảm ơn bạn! Thế còn bạn?
- Nam: Tôi thực sự không biết. Cha mẹ tôi muốn tôi học dược, nhưng tôi không nghĩ tôi muốn trở thành bác sĩ. Tôi muốn trở thành một giáo viên.
- Lan: Tuyệt vời, nhưng bạn có nghĩ bạn có thể là một giáo viên giỏi không?
- Nam: Thực ra, tôi rất giỏi môn khoa học. Tôi thân thiện, tôi yêu trẻ con, và tôi có thể truyền đạt ý tưởng của tôi cho người khác một cách rõ ràng. Giáo viên môn sinh học của tôi cũng khuyên tôi nên cân nhắc trở thành một giáo viên.
- Lan: Tôi nghĩ cô ấy nói đúng. Tôi tin rằng bạn sẽ trở thành một giáo viên sinh học tuyệt vời!
3. Work in pairs. Make a similar conversation to the one in 2. Use the words and phrases in 1 and your own information. (Làm việc theo cặp. Thực hiện một cuộc trò chuyện tương tự như trong bài 2. Sử dụng từ và cụm từ trong bài 1 và thông tin riêng của bạn.)
Giải:
- A: What kind of job would you like to have in the future? (Trong tương lai bạn muốn được làm công việc gì?)
- B:I’d like to work as a flight attendant. (Tôi muốn được làm một tiếp viên hàng không.)
- A: Really? Why do you want to be a flight attendant? (Vậy sao? Sao bạn muốn trở thành một tiếp viên hàng không?)
- B: Well, I think I have qualifications and skills. I can speak English and have ability to manage time as well as organize my life. (Mình nghĩ mình có đủ phẩm chất và kĩ năng. Mình biết nói tiếng Anh và có khả năng quản lý thời gian cũng như tổ chức cuộc sống.)
- A: You’re also confident and always polite. (Bạn cũng tự tin và luôn lịch sự nữa.)
- B: Thank you, I am also energetic and enthusiastic so this kind of job is the most suitable for me. How about you? (Cảm ơn, mình cũng tràn đầy năng lượng và nhiệt tình nên công việc này là phù hợp nhất với mình rồi. Còn cậu?
- A: I don’t really know. My mom wants me to become a police officer, but I’d rather become a doctor. (Mình cũng không biết. Mẹ mình muốn mình trở thành một giáo viên nhưng mình muốn trở thành một bác sĩ hơn.)
- B: Oh, but do you think you can be a good doctor? (Ồ, nhưng bạn có nghĩ bạn là một bác sĩ tốt?)
- A: Of course, I always love biology and chemistry, which are needed for learning medicine. Besides, I am very careful and trustworthy. (Đương nhiên rồi, mình luôn thích môn sinh học và hóa học, môn rất cần thiết cho việc học y. Bên cạnh đó, mình cũng cẩn thận và tin cậy.)
- B: Oh, Yes. I always admire your ability to work under pressure and deal with problems as well as face to challenges. (Ồ đúng vậy. Mình luôn ngưỡng mộ khả năng làm việc dưới áp lực và giải quyết vấn đề cũng như đối mặt với khó khăn của bạn.)
- A: Thank you, I will try to talk to mom again and persuade her to agree with my decision. (Cảm ơn. Mình sẽ thử nói chuyện với mẹ lần nữa và thuyết phục bà ấy đồng ý với quyết định của mình.)
Listening
1. Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi sau đây.)
Giải:
- What is a CV? (CV là gì?)
=> A CV is a written record of your education and work experience. (Một CV là một bản viết tay về giáo dục và kinh nghiệm làm việc) - How important is your CV in applying for a job? (CV quan trọng thế nào khi nộp đơ xin việc)
=> It makes the first impression on your potential employer, and it can be the deciding factor in whether or not you can get an interview. (Nó gây ấn tượng đối với giám đốc tiềm năng của bạn, và nó có thể là nhân tố quyết định bạn có được phỏng vấn hay không.) - What makes a successful CV? (Điều gì làm nên một CV thành công?)
=> A successful CV is simple in design, includes key words from the job description, and is tailored to the job you are applying for. (Một CV thnafh công là một cái thiết kế đơn giản, bao gồm những từ khóa quan trọng từ miêu tả công việc, và nó được điều chỉnh đối với từng công việc mà bạn nộp đơn.)
2. Match the words with their meanings. (Nối từ với nghĩa của chúng.)
Giải:
1. unique (adj) – độc đáo | b. very special ( rất đặc biệt) |
2. tip (n) – mẹo | d. a useful piece of advice about something practical. (Một lời khuyên hữu ích về điều gì đó thực tiễn.) |
3. cluttered (adj) – lộn xộn | a. full of details in an untidy way (Rất nhiều chi tiết theo một cách lộn xộn.) |
4. tailor (v) – điều chỉnh | e. adapt something for a particular purpose. (Điều chỉnh gì đó cho một mục đích đặc biệt.) |
5. personnel (n) – ban nhân sự | c. The department in a company that deals with employing and training people. (Phòng ban ở một công ty giải quyết với các vấn đề thuê nhân viên và huấn luyện mọi người.) |
3. Mr Le, an invited speaker, is talking to grade 12 students about how to write a good CV. Listen to his talk and check your answers to the questions in 1. (Ông Lê, một diễn giả được mời, đang nói chuyện với học sinh lớp 12 về làm thế nào để viết một CV tốt. Nghe buổi nói chuyện và kiểm tra câu trả lời của bạn cho câu hỏi trong 1.)
Giải:
- A CV is a written record of your education and work experience.
- It makes the first impression on your potential employer, and it can be the deciding factor in whether or not you can get an interview.
- A successful CV is simple in design, includes key words from the job description, and is tailored to the job you are applying for.
4. Listen again and complete each of the sentences with no more than three words. (Nghe một lần nữa và hoàn thành mỗi câu với không quá ba chữ.)
Giải:
- Your CV is one of the most important requirements for getting a job. (Cv của bạn là yêu cầu quan trọng nhất để có được một công việc.)
- If your CV looks cluttered and confusing, the personnel manager is going to think that you will be a cluttered and confused employee. (Nếu CV của bạn trông lộn xộn và gây khó hiểu, người quản lý nhân lực sẽ nghĩ bạn là một nhân viên lộn xộn và bối rối.)
- Many companies nowadays use digital software to scan CVs for important key words. (Nhiều công ty ngày nay sử dụng phần mềm kĩ thuật để xme xét CV của bạn với những từ khóa quan trọng.)
- Every job you apply for is going to have a unique set of requirements.. (Mỗi công việc bạn nộp đơn sẽ có yêu cầu riêng của nó.)
- You should have a different and unique CV for every job you apply for. (Bạn nên có bản CV khác biệt và riêng cho từng công việc mà bạn nộp đơn.)
Audio Script:
Presenter: Good morning, everybody! As part of our programme to support school leavers, last week you had a chance to listen to Mr Le talk about the skills and qualities you need to prepare for the workforce. Today, Mr Le has come back to give you some useful tips on how to write your CV, which is the written record of your education and work experience.
Mr Le : Hello everyone! Thank you for inviting me back. As you know, your CV is one of the most important requirements for getting a job. It is the first impression you make on your potential employer. More importantly, it can be the deciding factor in whether or not you can get an interview. And here are the top three tips for getting the most out of your CV.
The first CV writing tip is to keep it simple in terms of design. If your CV looks cluttered and confusing, the personnel manager is going to think that you will be a cluttered and confused employee.
Tip number two is that you need to include important key words from the job description in your CV. Many companies nowadays have digital software to scan CVs for important keywords. So, if you don't have those key words in your CV, you wo n't be shortlisted.
Finally, you should remember to tailor your CV to the job you are applying for. Every job you apply for is going to have a unique set of requirements. So, you should ensure that your experience and skills are completely aligned with those requirements. That is why you should have a different and unique CV for every job you apply for.
Ok, so I've just given you the three most important tips that will make your CV stand out. Of course, there are still other techniques that you can use. Now, if you have any questions about writing a CV, please don't hesitate to ask me.
Student 1 : Mr Le, should I include my hobbies and interests in my CV? (fading voice).…
Dịch
Người dẫn: Chào buổi sáng, mọi người! Là một phần trong chương trình của chúng tôi để hỗ trợ cho những người ra trường, tuần trước bạn đã có một cơ hội để lắng nghe ông Lê nói về những kỹ năng và phẩm chất bạn cần để chuẩn bị cho lực lượng lao động. Hôm nay, ông Lê đã quay lại để cung cấp cho bạn một số lời khuyên hữu ích về cách viết CV của bạn, đó là bản ghi chép về giáo dục và kinh nghiệm làm việc của bạn.
Ông Lê: Xin chào mọi người! Cảm ơn bạn đã mời tôi trở lại. Như các bạn đã biết, CV của bạn là một trong những yêu cầu quan trọng nhất để có được việc làm. Đó là ấn tượng đầu tiên của bạn đối với nhà tuyển dụng tiềm năng của bạn. Quan trọng hơn, nó có thể là yếu tố quyết định xem bạn có được phỏng vấn hay không. Và đây là ba mẹo hàng đầu để CV của bạn được nhận .
Mẹo viết CV đầu tiên là để nó đơn giản về thiết kế. Nếu CV của bạn có vẻ lộn xộn và khó hiểu, quản lý nhân sự sẽ nghĩ rằng bạn sẽ là một nhân viên lộn xộn và bừa bộn.
Mẹo số hai là bạn cần phải bao quát các từ khóa quan trọng trong mô tả công việc trong CV của bạn. Nhiều công ty ngày nay có phần mềm kỹ thuật số để quét CV cho các từ khóa quan trọng. Vì vậy, nếu bạn không có những từ then chốt trong CV của mình, bạn sẽ không được đưa vào danh sách ngắn.
Cuối cùng, bạn nên nhớ chỉnh hồ sơ của bạn cho công việc bạn đang xin. Mỗi công việc bạn đăng ký sẽ có một bộ yêu cầu duy nhất. Vì vậy, bạn nên đảm bảo rằng kinh nghiệm và kỹ năng của bạn hoàn toàn phù hợp với những yêu cầu đó. Đó là lý do tại sao bạn nên có một CV khác biệt và duy nhất cho mỗi công việc bạn đăng ký.
Ok, vì vậy tôi đã cung cấp cho bạn ba mẹo quan trọng nhất để làm cho CV của bạn nổi bật. Tất nhiên, vẫn có những kỹ thuật khác mà bạn có thể sử dụng. Bây giờ, nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về cách viết CV, vui lòng không ngần ngại hỏi tôi.
Sinh viên 1: Ông Lê, tôi có nên đưa những sở thích và những thứ tôi quan tâm vào CV của tôi không? (giọng nói nhỏ). ...
5. Work in groups. Which of the three tips from Mr Le's talk do you think is the most useful for you? Why? (Làm việc nhóm. Lời khuyên nào trong ba lời khuyên từ buổi nói chuyện của ông Lê bạn nghĩ là hữu ích nhất cho bạn? Tại sao?)
Giải:
The tip that is the most useful for me is to tailor my CV to the job I am applying for. Because, every job has its own requirements, so I need to ensure that my experience and skills are completely aligned with those requirements. (Mẹo có ích với tôi nhất là điều chỉnh hồ sơ đối với mỗi công việc mà tôi nộp đơn. Vì mỗi công việc có yêu cầu riêng, nên tôi cần đảm bảo kinh nghiệm và kĩ năng của tôi hoàn toàn phù hợp với những yêu cầu đó.)
Writing
1. Look at the following job advertisements. Which of the jobs would you like to apply for. Think about whether you have the necessary skills and qualities. Share with a partner. (Xem quảng cáo việc làm sau đây. Đâu là công việc bạn muốn ứng cử? Hãy nghĩ xem bạn có các kỹ năng và phẩm chất cần thiết không. Chia sẻ với một người bạn.)
Dịch
TÌNH NGUYỆN VIÊN SỞ THÚ
Sở thú của thành phố đang tìm kiếm tình nguyện viên cuối tuần. Trách nhiệm bao gồm trả lời các câu hỏi chung từ các du khách sở thú, hỗ trợ các chương trình giáo dục, và giúp nuôi thú vật. Lợi ích bao gồm...
PHỤC VỤ QUÁN CÀ PHÊ
Một quán cà phê nổi tiếng gần trường đại học tìm kiếm baristas để làm cà phê và phục vụ đồ ăn nhẹ. Tính cách sôi nổi và tràn đầy năng lượng quan trọng hơn kinh nghiệm. Cà phê và bữa ăn miễn phí ....
NHÂN VIÊN BÁN HÀNG
Một cửa hàng quần áo thời trang tìm kiếm nhân viên bán hàng bán thời gian. Cửa hàng ở một vị trí thuận tiện và giờ làm việc linh hoạt. Ưu tiên kinh nghiệm trước đây hoặc quan tâm đến thời trang. Lương là ....
Giải:
I would like to apply for the position of a zoo volunteer at the city zoo. I love animals and I have read a lot about them, so I think I can help a lot. At home, I often take care of my family's two dogs. Feeding them and walking them every day are my duties, so I think I have relevant experience.
(Tôi muốn nộp đơn cho vị trí tình nguyện viên sở thú. Tôi yêu động vật và đã đọc nhiều về chúng, nên tôi nghĩ tôi có thể giúp rất nhiều. Ở nhà, tôi thường chăm sóc gia đình hai chú chó. Cho chúng ăn và dẫn chúng đi dạo là nhiệm vụ của tôi mỗi ngày, nên tôi nghĩ tôi có kinh nghiệm phù hợp.)
2. Look at the sample CV. Some pieces of information have been taken out. Where should the writer put them? Match the words and phrases (A-E) with the gaps (1-5) in the CV. (Nhìn vào mẫu CV. Một số thông tin đã được đưa ra. Tác giả nên đặt ở đâu? Phù hợp với các từ và cụm từ (A-E) với những khoảng trống (1-5) trong CV.)
Giải:
CURRICULUM VITAE
1. Personal details
Name: Nguyen Thanh Long
Address: 1559To Hieu, Ha Dong, Ha Noi
Mobile phone: 09172800000
Home phone: (04) 36668888
Email: thanhlongnguyen@speedymail.com
Personal summary and career objectives
I am a self-motivated individual who can work hard, communicates well, and has good interpersonal skills. I have recently completed upper secondary education and received the National Certificate of Secondary Education. I am seeking a starting position in the business field to obtain real-world experience and learn new skills.
2. Education and qualifications
2012- 2015: Quang Trung Upper Secondary School, awarded the National Certificate of Secondary Education
2008-2012: Nguyen Hue Lower Secondary School
2003-2008: Tran QuocToan Primary School
Work experience
2013- 2014: Shop assistant (part-time), Ha Trang Clothing Company
3. Responsibilities
- Greeting and assisting customers
- Keeping the store tidy and clean, and making sure all clothing items are on display
- Attaching price tags to new clothing
- Giving advice and guidance on clothing selection
4. Achievements
- Received the ‘Shop Assistant of the Month’ award
- Received the third prize in the English speaking contest in the final school year
5. Skills
- Proficient in computer applications like MS Word, Excel, and PowerPoint
Interests
- Working out at the gym
References
- Available upon request
Dịch:
SƠ YÊU LÝ LỊCH
1. Các chi tiết cá nhân
Tên: Nguyễn Thanh Long
Địa chỉ: 1559 Tô Hiệu, Hà Đông, Hà Nội
Điện thoại di động: 09172800000
Điện thoại nhà riêng: (04) 36668888
Email: thanhlongnguyen@speedymail.com
Sơ lược bản thân và mục tiêu nghề nghiệp
Tôi là một người năng động, có khả năng làm việc chăm chỉ, quan hệ tốt với mọi người, có kỹ năng giao tiếp tốt. Gần đây tôi đã hoàn thành bậc trung học phổ thông và nhận bằng THPT Quốc gia. Tôi đang tìm kiếm một vị trí bắt đầu trong lĩnh vực kinh doanh để có được kinh nghiệm thực tế và học những kỹ năng mới.
2. Giáo dục và bằng cấp
2012-2015: Trường Trung học phổ thông Quảng Trung được cấp chứng chỉ quốc gia về giáo dục trung học
2008-2012: Trường THCS Nguyễn Huệ
2003-2008: Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
Kinh nghiệm làm việc
2013-2014: Trợ lý bán hàng (bán thời gian), Công ty Quần áo Hà Trang
3. Nhiệm vụ
- Chào đón và hỗ trợ giúp khách hàng
- Giữ cửa hàng gọn gàng và sạch sẽ, và đảm bảo tất cả các mặt hàng quần áo được trưng bày
- Gắn thẻ giá vào quần áo mới
- Tư vấn và hướng dẫn về lựa chọn quần áo
4. Thành tích
- Nhận giải thưởng "Trợ lý Bán Hàng của Tháng"
- Được nhận giải ba trong cuộc thi nói tiếng Anh trong năm học cuối
5. Kỹ năng
- Thông thạo các ứng dụng máy tính như MS Word, Excel và PowerPoint
Sở thích
Tập thể dục tại phòng tập
Tham chiếu
- Cung cấp theo yêu cầu
3. Write your own CV to apply for one of the jobs advertised in 1 following the structure of the sample CV in 2. Remember to tailor your CV so that your experience and skills are aligned with the job requirements. (Viết CV của bạn để nộp đơn cho một trong những công việc được quảng cáo trong 1 theo cấu trúc của CV mẫu trong 2. Hãy nhớ điều chỉnh CV của bạn để kinh nghiệm và kỹ năng của bạn phù hợp với yêu cầu công việc.)
Giải:
CURRICULUM VITAE
1. Personal details
Name: Nguyen Van A
Address: Ha Noi, Viet Nam
Mobile phone: 0123456789
Home phone: (04) 123456
Email: anguyen@gmail.com
Personal summary and career objectives
I am a self-motivated individual who can work hard, communicates well, and has good interpersonal skills. I have recently completed upper secondary. I am seeking a partime job to obtain real-world experience and learn new skills.
2. Education and qualifications
2012- 2015: X Upper Secondary School
2008-2012: Y Lower Secondary School
2003-2008: Thang Long Primary School
Work experience
I have not any experience before
3. Skills
- Proficient in English
Interests
- Play with animals
References
- Available upon request
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Write your own CV to apply for one of the jobs advertised in 1 following the structure of the sample CV in 2. Remember to tailor your CV so that your experience and skills are aligned with the job requirements. (Viết CV của bạn để nộp đơn cho một trong những công việc được quảng cáo trong bài 1)
Xem thêm bài viết khác
- Use the sentences in 2 to write a description of 150-180 words about barriers to lifelong learning based on the information from the bar chart. (Sử dụng các câu trong bài 2 để viết mô tả trong 150-180 từ về các rào cản để suốt đời học tập dựa vào biểu đồ)
- Getting started Unit 4: The Mass media
- Language Unit 2: Urbanisation
- Project Unit 10: Lifelong Learning
- Project Unit 5: Cultural Identity
- Getting Started Unit 7: Artificial Intelligence
- Communication and Culture Unit 4: The Mass Media
- Looking back Unit 10: Lifelong Learning
- Language Unit 10: Lifelong Learning
- Project Unit 1: Life Stories
- Communication and Culture Unit 9: Choosing a Career
- Project Unit 4: The Mass Media