Speaking Unit 6: Future jobs Công việc tương lai
Bài viết hướng dẫn cách học và cách giải bài tập của phần speaking về chủ đề công việc tương lại, một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình tiếng Anh 12. Hãy cùng điểm qua các từ vựng, cấu trúc cần nhớ và tham khảo gợi ý giải bài tập dưới đây.
I. Từ vựng:
- description (n) [dis'krip∫n] (n): sự mô tả
- tourist guide (n): hướng dẫn viên du lịch
- imagine [i'mædʒin] (v): tưởng tượng
- character ['kæriktə] (n): nhân vật
- customer ['kʌstəmə] (n): khách hàng
- irrigation system [,iri'gei∫n 'sistəm] (n): hệ thống tưới tiêu
- farming technique (n): kỹ thuật canh tác
- journalist ['dʒə:nəlist] (n): nhà báo
- hotel receptionist [hou'tel ri'sep∫ənist] (n): nhân viên tiếp tân khách
II. Cấu trúc cần lưu ý
- to take care of: chăm sóc
- to save one’s life: cứu sống
III. Hướng dẫn giải bài tâp:
Task 1 : Work in pairs. Match a job in A with at least two description in B. (Làm việc từng đôi. Ghép một việc làm ở A với ít nhất hai sự mô tả ở B.)
A | B |
a doctor a farmer a tour guide a writer | take care of people's health (Chăm sóc sức khỏe mọi người) create imaginary characters and events (Tạo nên các nhân vật và sự kiện hư cấu) find good and safe hotels for customers (Tìm khách sạn tốt và an toàn cho khách hàng) take people to places of interest (Đưa mọi người đến những địa điểm thú vị) construct irrigation systems (Xây dựng hệ thống tưới nước) apply new farming techniques (Áp dụng phương pháp trồng trọt mới) help save people's lives (Giúp cứu mạng người) tell stories through pictures (Kể chuyện qua tranh ảnh) |
Gợi ý trả lời:
a doctor a farmer a tour guide a writer | take care of people's health help save people's lives construct irrigation systems apply new farming techniques find good and safe hotels for customers take people to places of interest create imaginary characters and events tell stories through pictures |
Task 2 : Work in pairs. Discuss which of the jobs in column A you would / would not like to do. Explain why / why not? You can the cues in column B.
(Làm việc từng đôi. Thảo luận việc làm nào trong những việc làm ở cột A em muốn /không muốn làm. Giải thích tại sao làm/ tụi sao không. Em có thể dùng những ý đề nghị ở cột B.)
A | B |
Pilot Waite Taxi driver Electrician Policeman Journalist Hotel receptionist Computer programmer | Boring Rewarding Difficult Interesting Fascinating Dangerous Challenging fantastic |
Ví dụ:
I would like to work as a doctor. Working as a doctor would be a fascinating job because I would have a chance to take care of people's health (Tôi muốn trở thành bác sỹ. Bác sỹ là một nghề nghiệp tuyệt vời bởi vì tôi sẽ có cơ hội để chăm sóc sức khỏe mọi người)
Gợi ý hội thoại thảo luận:
- A .What job would you like to do?
- B. I'd like to be a pilot. Working as a pilot is very fascinating as I have a chance to travel to many places in the world, amd meet various interesting people.
- C. Would you like work as an electrician?
- D. I’m afraid 1 wouldn’t.
- C. Why?
- D. Working as an electrician is very dangerous for you may be at risk of loss of life due to unexpected shocks.
Task 3: Work in groups. Talk about a job you may do after you finish school, using the following cues. (Làm việc từng nhóm Nói về mội việc làm em có thể làm sau khi em hoàn tất việc học, dùng những đề nghị sau.).
- Where you will work (Bạn sẽ làm việc ở đâu)
- Who you will work with (Bạn sẽ làm việc với ai?)
- The salary you may get paid (Lương mà bạn sẽ được trả
- The working conditions (Điều kiện làm việc)
Gợi ý hội thoại:
- A : What job would you like to do after you finish school?
- B: I’d like to be a high school teacher.
- C :What makes you choose that career?
- B :I think teaching is an interesting career for several reasons. First, I can learn many things, specially when I teach in a secondary school. Next, due to my work, I have to read much, so I can acquire more knowledge.
- A :What benefits do you think you can get from that job?
- B : Well, the first thing I get from my work is the joy and happiness of working with the young. Next, I may be respected as an educated person. Thus, I’m able to live a happy life.
- C : Do you assume you can encounter some disadvantages with your career in comparison with other jobs, such as low pay, no privilege and working condition?
- B : I see it, but I can live a happy life, it's the matter, for example my students' success in their study, their good behaviour and the key point: their maturity in social life. They can become good children and citizens And I think the best of all, in my opinion, is the joy and peace in mind. Do you think so?
Xem thêm bài viết khác
- Listening Unit 10 : Endangered Species
- Language focus Unit 13 : The 22nd Sea Games
- Listening Unit 15 : Women in society
- Reading Unit 2: Cultural diversity Đa dạng văn hóa
- Language focus Unit 4: School education system Hệ thống giáo dục nhà trường
- Listening Unit 6: Future jobs Công việc tương lai
- Speaking Unit 1: Home life Đời sống gia đình
- Writing Unit 10 : Endangered Species
- Writing Unit 7: Economic Reforms
- Writing Unit 13 : The 22nd Sea Games
- Listening Unit 16 : The Association of Southeast Asian nations
- Reading Unit 14 : International Organizations