Test yourself D Unit 10 : Endangered Species
Phần test yourself D là phần tự kiểm tra dành cho bạn học tự đánh giá, kiểm tra trình độ của bản thân ở cả bốn kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. Bài viết là phần hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa.
Listen to the passage and complete the note with NO MORE THAN THREE words
I. Listening (2.5 points)
Listen to the passage and complete the note with NO MORE THAN THREE words. (Lắng nghe đoạn văn và điền KHÔNG QUÁ BA TỪ vào chỗ trống.)
FACTS ABOUT THE PANDA
Habitat: (0) lives in high mountains in China
Food: mainly (1) __ bamboo shoots, leaves__
Eatins time: (2)__12__hours a day
Number: about (3)__600__in the wild and 100 in captivity
Cubs: more than (4)__half__die after birth
Solution: (5)__ cloning (the panda)__
Script:
High in dense bamboo forests in the misty mountains of southwestern China lives one of the world's rarest mammals: the panda. Pandas feed mainly on bamboo shoots and leaves. Occasionally they eat other plants, fish or small animals. Pandas eat fast and they eat a lot. They spend 12 hours a day doing it.
Pandas are extremely endangered today. There are only about 600 of these black-and-white bears in the wild and a hundred in captivity. One of the reasons is that the survival rate of the cubs is very low: more than half of them die shortly after birth. Chinese government is considering cloning the panda in their efforts to save this animal.
II. Reading (2.5 points)
Read the passage and decide if the following statements are true (T) or false (F) or not mentioned (NM). (Đọc đoạn văn và xác định xem các phát biểu sau là đúng (T) hay sai (F) hay không được đề cập đến (NM).)
Khó mà biết có bao nhiêu voi đã từng sống ở Châu Phi, nhưng chỉ có khoảng 3-5 ngàn con voi ở lục địa này vào đầu thế kỷ thứ 20. Người ta luôn săn voi để lấy thịt, da và ngà. Khi dân số phát triển và vũ khí trở nên tối tân hơn thì voi càng bị đe dọa hơn. Vào cuối thập niên 1970 và đầu thập niên 1980 có sự sụt giảm đáng kể về số lượng voi bởi sự gia tăng săn bắt. Ngày nay theo phỏng đoán có khoảng 500 000 con voi và chúng ở giới hạn trong vài quốc gia mà thôi. Ngà voi bị nghiêm cấm bán trên thị trường quốc tế từ năm 1989 và nhiều chính quyền đã bắt đầu phạt nặng những thợ săn. Nhờ vào các hành động kịp thời đó, một số voi, đặc biệt voi ở Nam Phi đã được hồi phục cuối thập niên qua. Tuy nhiên vẫn còn nhiều đe dọa cho voi ở Châu Phi.
T | F | NM | |
1. There are now about 3 to 5 million elephants in Africa. (Hiện tại có khoảng 3 đến 5 triệu con voi ở Châu Phi.) | √ | ||
2. Elephants are hunted because they have nowhere to hide. (Voi bị săn bắn vì chúng không có nơi nào để trốn.) | √ | ||
3. During the late 1970s and early 1980s, the number of elephants decreased sharply. (Trong suốt những năm 1970 và đầu những năm 1980, số lượng voi đã giảm đáng kể.) | √ | ||
4. Nowadays, elephants are found only in certain countries in the world. (Ngày nay voi chỉ được tìm thấy ở những quốc gia nhất định trên thế giới.) | √ | ||
5. Since 1989, the trade in ivory has been prohibited all over the world. (Từ năm 1989, buôn bán ngà voi bị cấm trên toàn thế giới.) | √ |
III. Grammar (2.5 points)
Complete the sentences with must, mustn't or needn't. (Hoàn thành các câu với must, mustn't hoặc needn't.)
- 1. DOCTOR: You__needn’t__go on a diet; but you __must__eat sensibly and you__mustn’t__overeat. (BÁC SĨ: Bạn không cần ăn kiêng nhưng bạn phải ăn hợp lý và bạn không được phép ăn quá nhiều.)
- 2. ZOO NOTICE: Visitors__mustn’t__feed the animals. (CHÚ Ý Ở SỞ THÚ: Khách tham quan không được phép cho động vật ăn.)
- 3. TEACHER: You__needn’t__read the whole book but you__must__read the first four chapters. (GIÁO VIÊN: Em không cần đọc cả quyển sách nhưng em phải đọc 4 chương đầu tiên.)
- 4. RAILWAY NOTICE: Passengers__mustn’t__walk on the line. (CHÚ Ý TRÊN GA TÀU: Hành khách không được phép đi trên đường ray.)
- 5. SCHOOL NOTICE: The lifts__mustn’t__be used in case of fire. (CHÚ Ý CỦA TRƯỜNG HỌC: Thang máy không được phép dùng trong trường hợp hỏa hoạn.)
- 6. DOCTOR: You__mustn’t__take more than two of these pills at once. Three might be fatal. (BÁC SĨ: Bạn không nên uống nhiều hơn 2 viên thuốc cùng lúc. Ba viên có thể gây chết người.)
- 7. DOCTOR (to patient’s wife): If the pain has gone, he __needn’t__take any more of these. (BÁC SĨ (nói với vợ của bệnh nhân) : nếu không còn đau nữa, anh ấy không cần uống thêm những thứ này.)
IV. Writing (2.5 points)
Study the information about the rhino, then write a paragraph describing the animal and suggest possible solutions to protect them from extinction. (Nghiên cứu thông tin về loài tê giác, sau đó viết một đoạn văn miêu tả loài động vật này và đề xuất một vài giải pháp để bảo vệ loài này khỏi nguy cơ tuyệt chủng.)
- Habitat: Grasslands, tropical and subtropical forests in Africa and southern Asia.
- Population: About 17,000
- Height: 1.2 to l.8 m
- Weight: 1.000 to 3.000 kg
- Food: Grass and plants
- Life span: About 40 years
- Reason for decline: Habitat destruction and illegal hunting
Dịch:
- Môi trường sống: đồng cỏ, rừng nhiệt đới và cận nhiệt đới ở Châu Phi và Nam Châu Á.
- Số lượng: khoảng 17.000
- Chiều cao: 1,2m đến 1,8m
- Cân nặng: 1000 đến 3000 kg
- Thức ăn: cây, cỏ
- Tuổi thọ: khoảng 40 năm
- Nguyên nhân suy giảm: môi trường sống bị tàn phá và săn bắt bất hợp pháp.
Bài làm 1:
The rhinos live in grasslands, tropical and subtropical forests in Africa and southern Asia. The population of the species is about 17 000. They are from 1.2 to 1.8 meters in height and from 1 000 to 3 000 kg in weigh. They eat grass and plants. Their life span is about 40 years. They are endangered because of habitat destruction and illegal hunting.
Bài làm 2:
Rhinos are one of the endangered animals that are on the verge of extinction. Rhinos are large animals and need a lot of space to live in. Now people can find them in grasslands, tropical and sub-tropical forests in Africa and southern Asia. A rhino is about from 1,2 to 1,8 meters high and weighs from 1,000 to 3,000 kgs. Theỉ main food is grass and plants. A rhino's average lifespan is about 40 years. It is estimated that there are now about 17.000 rhinos in the world. But there is a great decline in the population of rhinos due to the hunting and poaching, and especially their habitat destruction. World Wildlife Fund has been working to conserve rhinos for over 40 years. It has launched rhino conservation projects to protect this species from extinction by translocating rhinos to the conservancy run by local communities.
Xem thêm bài viết khác
- Speaking Unit 4: School education system Hệ thống giáo dục nhà trường
- Listening Unit 2: Cultural diversity Đa dạng văn hóa
- Reading Unit 10 : Endangered Species
- Language focus Unit 3: Ways of socialising Cách thức giao tiếp xã hội
- Listening Unit 7: Economic Reforms
- Speaking Unit 7: Economic Reforms
- Language focus Unit 7: Economic Reforms
- Writing Unit 6: Future jobs Công việc tương lai
- Reading Unit 12 : Water Sports
- Listening Unit 11 : Books
- Writing Unit 16 : The Association of Southeast Asian nations
- Writing Unit 1: Home life Đời sống gia đình