Speaking Unit 7: Economic Reforms
Bài viết hướng dẫn cách học và cách giải bài tập của phần speaking về chủ đề Economic Reforms, một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình tiếng Anh 12. Hãy cùng điểm qua các từ vựng, cấu trúc cần nhớ và tham khảo gợi ý giải bài tập dưới đây.
Task 1. Study the pictures and answer the following questions. (Nghiên cứu các bức tranh và trả lời các câu hỏi sau.)
- 1. What does each pair of pictures tell you? (Mỗi cặp tranh cho bạn biết điều gì?)
=> It tell us the contrast between the present and past situations. (Nó cho chúng ta biết sự tương phản giữa hoàn cảnh hiện tại và quá khứ.) - 2. What changes can you see in each pair of pictures? (Bạn có thể nhìn thấy những thay đổi gì ở trong mỗi cặp tranh?)
=> Two schools (2 ngôi trường)
1a: small and low thatched-roof houses, no playground. (những ngôi nhà tranh nhỏ và thấp, không có sân chơi.)
1b: tall buildings with a large playground. (những tòa nhà cao tầng cùng với sân chơi rộng.)
=> Two factories (2 nhà máy)
2a: the machines were old and bulky and there were a lot of workers. Much work was done by hand. (máy móc cũ kĩ và kềnh càng, có nhiều công nhân. Nhiều công việc được làm bằng tay.)
2b: a modern factory with modern machines and few workers because all products are made by assembly-line. (nhà máy hiện đại cùng máy móc hiện đại và rất ít công nhân vì tất cả sản phẩm được làm bằng dây chuyền lắp ráp.) - 3. What do you think people have done to achieve these changes? (Bạn nghĩ người ta đã làm gì để có được những sự thay đổi đó?)
=> They must have taken some renovation measures. (Họ phải thực hiện một vài chính sách đổi mới.)
Task 2. The country of Fantasia started its overall reforms in the early 1970s. The reform has brought about positive effects in many sectors of the economy, particularly in education, health care and agriculture. (Quốc gia Fantasia đã bắt đầu cuộc cải cách toàn diện vào đầu thập niên 1970. Cuộc cải cách đem lại nhiều chuyển biến tích cực trong nhiều khu vực kinh tế, đặc biệt trong giáo dục, chăm sóc sức khoẻ và nông nghiệp.)
Work in groups. Suggest what the Government and the people of Fantasia have done to ... (Làm việc nhóm. Đoán xem Chính phủ và người dân Fantasia đã làm gì để cải thiện nền kinh tế trong những khu vực này. Sử dụng các gợi ý bên dưới.)
Education: (Giáo dục)
- Curriculum and textbooks (chương trình giảng dạy và sách giáo khoa)
- more schools (nhiều trường học hơn)
- teaching and learning methods (phương pháp dạy và học)
- more equipment and facilities (nhiều thiết bị và tiện nghi hơn)
- teachers’ salaries (lương giáo viên)
- more scholarships for poor or disadvantaged students (nhiều học bổng cho học sinh nghèo và khuyết tật)
Health care: (chăm sóc sức khỏe)
- more hospitals·( nhiều bệnh viện hơn)
- more highly qualified doctors (nhiều bác sĩ giỏi hơn)
- more medical equipment and facilities (nhiều tiện nghi và thiết bị y tế hơn)
- doctors’ and nurses’ salaries (lương của bác sĩ và y tá)
- sensitivity of doctors and nurses to their professional responsibilities (ý thức trách nhiệm của bác sĩ và y tá)
- health insurance (bảo hiểm sức khỏe)
Agriculture: (Nông nghiệp)
- appropriate policies to encourage farmers to work more efficiently (chính sách thích hợp để khuyến khích nông dân làm việc hiệu quả hơn)
- new and advanced farming techniques (kỹ thuật canh tác mới và hiện đại)
- fertilisers, pesticides, insecticides (phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc diệt côn trùng)
- more dykes and dams, irrigation and drainage systems (nhiều nương, đập và hệ thống tưới tiêu hơn)
- more advanced fanning facilities and equipment (tiện nghi và thiết bị nông nghiệp hiện đại hơn)
Gợi ý:
- A: As we have seen, Fantasia has gained a lot of positive effects in its overall reforms since the early 1970.
- B: Sure, particulary in education, health care and agriculture.
- C: Well. First, what measure did it take to improve its education?
- D: I think they certainly reformed the overall education system, from the curriculum, textbooks to methods of teaching and learning.
- A: And the necessary facilities in education such as schools, teaching aids, ...
- B: Oh, a more important factor is teachers' salary: a noticeable pay raise.
- C: What about health care? What have they done?
- D: First, they have built a lot of modern hospitals and moderrnized the old ones with latest equipment or facilities.
- A: And the more important thing in the category is they have more highly qualified doctors and nurses.
- B: And the sense of responsibility and moral conscience of doctors and nurses is always improved or encouraged.
- C: In addition, they introduced health insurance policy to help the poor.
- A: I see there are a lot of progress and improvements in agriculture, too.
- B: Sure. The government has certainly carried out many renovations in farming techniques as well as introduceđ appropriate policies to encourage farmers to produce.
Dịch:
- A: Như chúng ta đã thấy, Fantasia đã thu được nhiều kết quả tích cực ở các cuộc cải cách toàn diện từ đầu năm 1970.
- B: Chắc chắn rồi, đặc biệt là trong giáo dục, chăm sóc sức khỏe và nông nghiệp.
- C: Trước tiên, chính sách nào đã được thực hiện để cải thiện nền giáo dục?
- D: Tôi nghĩ họ chắc chắn đã cải cách toàn bộ hệ thống giáo dục, từ chương trình giảng dạy và sách giáo khoa tới các phương pháp dạy và học.
- A: Và các tiện nghi cần thiết trong giáo dục như là trường học, thiết bị giảng dạy…
- B: Ồ, một yếu tố quan trọng hơn là lương của giáo viên: một sự tăng đáng kể.
- C: Còn chăm sóc sức khỏe thì sao? Họ đã làm những gì?
- D: Đầu tiên, họ đã xây nhiều bệnh viện hiện đại và hiện đại hóa những cái cũ cùng thiết bị hoặc cơ sở vật chất tân tiến nhất.
- A: Và điều quan trọng hơn là chúng có nhiều bác sĩ và y tá giỏi hơn.
- B: Và ý thức trách nhiệm của bác sĩ và y tá luôn được cải thiện và khuyến khích.
- C: Thêm vào đó,họ đã ban hành các điều khoản bảo hiểm sức khỏe để giúp người nghèo.
- A: Tôi thấy cũng có nhiều sự phát triển và cải thiện trong nông nghiệp.
- B: Chắc chắn rồi. Chính phủ đã tiến hành nhiều sự đổi mới trong kĩ thuật canh tác cũng như là ban hành những chính sách thích hợp để khuyến khích nông dân sản xuất.
Task 3: Report to the class on the measures the Government and the people of Fantasia have taken to develop their country in education, health care and agriculture. (Tường thuật trước lớp về những biện pháp Chính phủ và nhân dân Fantasia đã áp dụng để phát triển đất nước của họ trong giáo dục, chăm sóc sức khoẻ và nông nhiệp.)
Gợi ý:
The Government and the people of Fantasia have taken the important measures to develop their country.
First, in education, the government have renovated the curriculum, textbooks and teaching and learning methods. At the same trime, they've replaced old and obsolete teaching aids, equipment and facilities. The most important thing seen in education is raising teachers' teaching skills and payment.
In health care, many hospitals have been built or modernized. Doctors and nurses are highly qualified. A remarkable reform is the introducing of health insurance policy to people, which has helped the poor to enjoy health-caring right.
In agriculture, the Government has carried out appropriate policies to encourage farmers to produce more effectively. They've obviously introduced new and modern farming techniques and equipment as well as advanced fanning facilities and fertilizers. They've also built dams and irrigation and drainage systems to help increase the outputs.
Dịch:
Chính phủ và người dân Fantasia đã áp dụng các chính sách quan trọng để phát triển đất nước.
Đầu tiên, về giáo dục, Chính phủ đã đổi mới chương trình giảng dạy, sách giáo khoa và phương pháp dạy và học. Cùng lúc ấy, họ thay thế thiết bị giảng dạy cũ và lỗi thời. Điều quan trọng nhất được nhìn thấy trong giáo dục là tăng kĩ năng giảng dạy và lương của giáo viên.
Trong việc chăm sóc sức khỏe, nhiều bệnh viện đã được xây dừng hoặc hiện đại hóa. Bác sĩ và y tá có trình độ cao. Một sự cải cách đáng chú ý là giới thiệu bảo hiểm y tế tới người dân, cái mà giúp người nghèo hưởng quyền chăm sóc sức khỏe.
Xem thêm bài viết khác
- Language focus Unit 1 Home life Đời sống gia đình
- Reading Unit 10 : Endangered Species
- Speaking Unit 5: Higher education Giáo dục đại học
- Reading Unit 2: Cultural diversity Đa dạng văn hóa
- Writing Unit 10 : Endangered Species
- Listening Unit 10 : Endangered Species
- Listening Unit 2: Cultural diversity Đa dạng văn hóa
- Speaking Unit 1: Home life Đời sống gia đình
- Writing Unit 2: Cultural diversity Đa dạng văn hóa
- Writing Unit 4: School education system Hệ thống giáo dục nhà trường
- Language focus Unit 15 : Women in society
- Reading Unit 12 : Water Sports