Trắc nghiệm công dân 11 bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa (P2)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm công dân 11 bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản xuất phải
- A. vay vốn ưu đãi.
- B. hợp lí hoá sản xuất, thực hành tiết kiệm.
- C. sản xuất một loại hàng hoá.
- D. nâng cao uy tín cá nhân.
Câu 2: Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa là quy luật nào?
- A. Quy luật cung cầu.
- B. Quy luật cạnh tranh.
- C. Quy luật giá trị
- D. Quy luật kinh tế
Câu 3: Việc một cơ sở sản xuất không có lãi là do đã vi phạm quy luật cơ bản nào dưới đây trong sản xuất?
- A. Quy luật giá trị
- B. Quy luật cung - cầu.
- C. Quy luật giá trị thặng dư
- D. Quy luật giá cả.
Câu 4: Quy luật giá trị quy định trong lưu thông, tổng sản phẩm biểu hiện như thế nào dưới đây?
- A. Tổng giá cả = Tổng giá trị.
- B. Tổng giá cả > Tổng giá trị.
- C. Tổng giá cả < Tổng giá trị
- D. Tổng giá cả - Tổng giá trị.
Câu 5: Người sản xuất, kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận, phải tìm cách cải tiên kĩ thuật, tăng năng suất lao động, nâng cao tay nghề của người lao động, hợp lí hoá sản xuất là tác động nào sau đây của quy luật giá trị:
- A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá
- B. Phân hoá giàu - nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá
- C. Tăng năng suất lao động
- D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 6: Nhóm A sản xuất được 5 triệu mét vải với thời gian lao động cá biệt là 1 giờ/m vải. Nhóm B sản xuất được 10 triệu mét vải với thời gian lao động cá biệt là 2 giờ/m vải. Nhóm C sản xuất được 80 triệu mét vải với thời gian lao động cá biệt là 1.5 giờ/m vải. Vậy thời gian lao động xã hội để sản xuất ra vải trên thị trường là
- A. 1 giờ
- B. 2 giờ.
- C. 1.5 giờ
- D. 2.5 giờ.
Câu 7: Giá cả từng hàng hoá và giá trị từng hàng hoá trên thị trường không ăn khớp với nhau vì yếu tố nào dưới đây?
- A. Chịu tác động của quy luật giá trị.
- B. Chịu sự tác động của cung - cầu, cạnh tranh.
- C. Chịu sự chi phối của người sản xuất
- D. Thời gian sản xuất của từng người trên thị trường không giống nhau.
Câu 8: Trên thị trường, sự tác động của nhân tố nào sau đây khiến cho giá cả của hàng hoá trở nên cao hoặc thấp so với giá trị?
- A. Cung – cầu.
- B. Người mua nhiều, người bán ít.
- C. Người mua ít, người bán nhiều.
- D. Độc quyền.
Câu 9: Anh A đang sản xuất mũ vải nhưng giá thấp, bán chậm. Anh A đã chuyển sang sản xuất mũ bảo hiểm vì mặt hàng này giá cao, bán nhanh. Anh A đã vận dụng tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?
- A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
- B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
- C. Phân hoá giữa những người sản xuất hàng hoá.
- D. Tạo năng suất lao động cao hơn.
Câu 10: Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thập hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản xuất phải:
- A. cải tiến khoa học kĩ thuật
- B. đào tạo gián điệp kinh tế.
- C. nâng cao uy tín cá nhân.
- D. vay vốn ưu đãi.
Câu 11: Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa trên cơ sở nào sau đây để sản xuất ra hàng hoá?
- A. Thị trường.
- B. Cung - cầu.
- C. Thời gian lao động xã hội cần thiết.
- D. Thời gian lao động thặng dư.
Câu 12: Việc chuyển từ sản xuất mũ vải sang sản xuất vành mũ bảo hiểm chịu tác động nào của quy luật giá trị?
- A. Điều tiết sản xuất.
- B. Tỉ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị
- C. Tự phát từ quy luật giá trị
- D. Điều tiết trong lưu thông.
Câu 13: Để sản xuất ra một cái áo, thời gian lao động của anh A là 1 giờ, anh B là 2 giờ, anh C là 3 giờ. Trên thị trường, xã hội thừa nhận mua bán với thời gian là 2 giờ. Trong 3 người trên, ai thực hiện tốt quy luật giá trị?
- A. Anh A.
- B. Anh B.
- C. Anh C.
- D. Anh A và anh B.
Câu 14: Dịp cuối năm, cơ sở làm mứt K tăng sản lượng đề kịp phục vụ tạo việc làm của cơ sở K chịu sự tác động điều tiết nào dưới đây của quy luật giá trị?
- A. Sản xuất.
- B. Lưu thông.
- C. Tiêu dùng.
- D. Phân hoá.
Câu 15: Do yều cầu của khách hàng ngày càng cao nên công ty X luôn nâng cao chất lượng sản phâm đê có thể tồn tại trên thị trường. Vì thế doanh nghiệp X thu được lợi nhuận hàng năm rất cao. Nếu là chủ doanh nghiệp X, em sẽ làm gì?
- A. Không ngừng nâng cao chất lượng hàng hoá.
- B. Không quan tâm đến chất lượng hàng hoá.
- C. Không quan tâm đến lợi ích của khách hàng.
- D. Không ngừng nâng cao số lượng hàng hoá
Câu 16: Thấy vải thiều được giá, anh V liền chặt bỏ 3 hecta ổi đang cho thu hoạch đê trồng vải thiều trong khi cơ quan chức năng liên tục khuyến cáo người dân không tăng diện tích vải thiều vì sẽ dẫn đến tình trạng cung vượt quá cầu. Để phù hợp với quy luật giá trị và để sản xuất có lãi, nếu là V, em sẽ:
- A. phá hết ổi chuyển sang trồng vải thiều.
- B. phá ổi nhưng không trồng vải thiều.
- C. chăm sóc vườn ổi để cho năng suất cao hơn.
- D. phá một nửa vườn ổi để trồng vải thiều.
=> Kiến thức Bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
Trắc nghiệm công dân 11 bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa (P1)
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm công dân 11 bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế (P1)
- Trắc nghiệm công dân 11 bài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm (P2)
- Trắc nghiệm công dân 11 bài 10: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa (P1)
- Trắc nghiệm công dân 11 bài 10: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa (P2)
- Trắc nghiệm GDCD 11 học kì II (P3)
- Trắc nghiệm GDCD 11 học kì II (P1)
- Trắc nghiệm công dân 11 bài 4: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa (P2)
- Trắc nghiệm GDCD 11 học kì II (P5)
- Trắc nghiệm công dân 11 bài 13: Chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa (P2)
- Trắc nghiệm công dân 11 bài 5: Cung - cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa (P2)
- Trắc nghiệm công dân 11 bài 2: Hàng hóa, tiền tệ, thị trường (P1)
- Trắc nghiệm công dân 11 bài 6: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước (P2)