Trắc nghiệm GDCD 11 học kì II (P5)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 11 học kì II (P5). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Mục tiêu cách mạng mà Đảng và nhân dân ta đang ra sức phấn đầu xây dựng là
- A. Chủ nghĩa quốc tế
- B. Chủ nghĩa xã hội
- C. Chủ nghĩa tư bản
- D. Chủ nghĩa vô sản
Câu 2: Chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng có mấy đặc trưng cơ bản?
- A. Bốn đặc trưng
- B. Sáu đặc trưng
- C. Tám đặc trưng
- D. Mười đặc trưng
Câu 3: Nội dung nào dưới đây là đặc trưng cơ bản về chính trị của chủ nghĩa xã hội ở nước ta
- A. Là một xã hôi dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
- B. Do dân làm chủ
- C. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- D. Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công
Câu 4: Nước ta đang ở giai đoạn phát triển nào dưới đây?
- A. Chế độ cộng sản chủ nghĩa
- B. Chế độ xã hội chủ nghĩa
- C. Thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa
Câu 5: Chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng là một xã hội phát triển
- A. Ưu việt hơn các xã hội trước
- B. Lợi thế hơn các xã hội trước
- C. Nhanh chóng
- D. Tự do
Câu 6: Một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội pử Việt Nam là
- A. Có nền văn hóa tiến bộ, đậm đà bản sắc dân tộc
- B. Có nền văn hóa hiện đại
- C. Có di sản văn hóa vật thể và phi vật thể
- D. Có nguồn lao động dồn dào
Câu 7: Cac dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ là
- A. Đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
- B. Điểm mới trong xã hội Việt Nam
- C. Biểu hiện của sự phát triển của các dân tộc
- D. Đặc điểm quan trọng cúa đất nước
Câu 8: Nguyên nhân nào dưới đây lí giải cho việc nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là hoàn toàn đúng đắn?
- A. Đi lên chủ nghĩa xã hội xóa bỏ áp lực , bóc lột
- B. Đi lên chủ nghĩa xã hội la nhu cầu của nhiều nước trên thế giới
- C. Tư bản chủ nghĩa là một chế độ còn duy trì tình trạng bóc lột
- D. Chủ nghĩa xã hội là chế độ xã hội tốt đẹp và công bằng
Câu 9: Nước ta quá độ lên chủ nghĩa xã hội theo hình thức nào dưới đây?
- A. Quá độ trực tiếp
- B. Quá độ gián tiếp
- C. Quá độ nhảy vọt
- D. Quá độ nửa trực tiếp
Câu 10: Chủ trương “ hòa nhập nhưng không hoà tan” trong tiến trình hội nhập với văn hóa thế giới thể hiện đặc trưng cơ bản nào dưới đây của chủ nghĩa xã hội ở nước ta?
- A. Là một xã hộ dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
- B. Do nhân dân làm chủ
- C. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới
- D. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
Câu 11: Nhà nước ta kế thừa và pháp huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc thể hiện
- A. Tính giai cấp của Nhà nước
- B. Tính nhân dân của Nhà nước
- C. Tính dân tộc của Nhà nước
- D. Tính cộng đồng của Nhà nước
Câu 12: Khẳng định nào dưới đây không đúng về tính nhân dân của Nhà nước ta?
- A. Nhà nước ta là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân lập nên
- B. Nhà nước ta do nhân dân tham gia quản lí
- C. Nhà nước ta do nhân dân quản lí và ban hành pháp luật
- D. Nhà nước ta thể hiện ý chí, lợi ích và nguyện vọng của nhân dân
Câu 13: Chức năng nào dưới đây của Nhà nước ta là căn bản nhất
- A. Chức năng đảm bảo an ninh chính trị
- B. Chức năng tổ chức và xây dựng
- C. Chức năng đam bảo trật tự, an ninh xã hội
- D. Chức năng tổ chức và giáo dục
Câu 14: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam do tổ chức nào dưới đây lãnh đạo?
- A. Mặt trận Tổ quốc Việt nam
- B. Đảng Cộng sản Việt Nam
- C. Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
- D. Đoàn thanh niên Việt Nam
Câu 15: Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa là trách nhiệm của
- A. Các cơ quan
- B. Mọi công dân
- C. Nhà nước
- D. Lực lượng vũ trang
Câu 16: Trên đường đi Minh thấy một người đnag cắt trộm dây cáp điện, Minh bang khoăn không biết phải làm gì. Nếu là bạn của Minh, em sẽ khuyên Minh lựa chọn cách nào dưới đây cho phù hợp
- A. Làm ngơ coi như không hay biết
- B. Xông vào bắt
- C. Tránh xa để khỏi nguy hiểm
- D. Báo cho công an hoặc ủy ban nhân dân
Câu 17: Ý kiến nào dưới đây là đúng về trách nhiệm tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ?
- A. Mọi công đân đều phải có trách nhiệm tham gia xây dựng và bảo vệ Nhà nước
- B. Chỉ cán bộ, công chức nhà nước mới có trách nhiemj tham gia xây dựng Nhà nước
- C. Xây dựng và bảo vệ nhà nước là trách nhiệm của lực lượng công an nhân dân
- D. Chỉ lực lượng quân đội nhân dân mới có trách nhiệm xây dựng và bảo vệ nhà nước
Câu 18: ý kiến nào dưới đây là đúng về trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước
- A. Chỉ cán bộ, công chức Nhà nước mới có trách nhiệm xây dựng Nhà nước
- B. Học sinh cũng có trách nhiệm xây dựng Nhà nước
- C. Xây dựng nhà nước là trách nhiệm riêng của những người có chức quyền
- D. Xây dựng Nhà nước là tùy vào tính tự giác mỗi người
Câu 19: Hành vi nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
- A. Anh G không vi phạm pháp luật
- B. Anh C không tố giác tội phạm
- C. H tham gia vào đội dân quân tự vệ của phường
- D. Bác D tuyên truyền và vận động mọi người trong khu phố thực hiện tốt pháp luật
Câu 20: Anh A bị một tổ chức chuyên kích động, phá hoại an ninh đất nước mua chuộc và lôi kéo tham gia vào tổ chức đó. Nếu ở trường hợp của anh A, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp?
- A. Rủ thêm một người tham gia
- B. Báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền biết
- C. Lờ đi coi như không biết
- D. Vui vẻ tham gia vào tổ chức đó
Câu 21: Vợ chồng chị M sinh được hai cô con gái nên chồng chị muốn chị sinh thêm để mong có được cậu con trai. Nhưng chị lại không muốn vì chị cho rằng dù gái hay trai chỉ hai là đủ. Nếu em là chị M, em sẽ chọn cách nào dưới đây?
- A. Nhờ bố mẹ giải thích cho chồng hiểu
- B. Giải thích cho người chồng hiểu để từ bỏ ý định sinh thêm
- D. Nhờ cán bộ dân số ở địa phương giúp đỡ
Câu 22: Khi cán bộ dân số đến một gia đình để tuyên truyền về thực hiện kế hoạch hóa gia đình, nhưng họ không quan tâm và không hợp tác. Theo em, cán bộ dân số nên làm theo cách nào dưới đây?
- A. Vẫn nhiệt tình giải thích, thuyết phục họ hiểu và cộng tác
- B. Cán bộ dân số đứng dậy và ra về
- C. Mời gia đình lên Ủy ban nhân dân xã giải quyết
- D. Phê bình, kỉ luật gia điình đó
Câu 23:Một trong những mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta là
- A. Thức đẩy phát triển sản xuất, dịch vụ
- B. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn
- C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
- D. Phát triển nguồn nhân lực
Câu 24: Một trong nhưng phương hướng cơ bản của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta là
- A. Khuyến khích người lao động tự học nâng cao trình độ
- B. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật
- C. Khuyến khích đào tạo nghề cho người lao động
- D. Khuyến khích các doanh nghiệp tạo ra nhiều việc làm
Câu 25: Tình trạng thiếu việc làm ở nước ta hiện nay là
- A. Vấn đề rất bức xúc ở cả nông thôn và thành thị
- B. Nội dung quan tâm ở các thành phố lớn
- C. Điều đáng lo ngại ở các đô thị
- D. Vấn đề cần giải quyết ở khu vực đồng bằng
Câu 26: Nhà nước đã thực hiện phương hướng nào dưới đây để tạo ra nhiều việc làm?
- A. Tập trung phát triển thành phần kinh tế nhà nước
- B. Tập trung phát triển thành phần kinh tế tư nhân
- C. Khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển
- D. Khuyến khích thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Câu 27: Ở nước ta hiện nay, khái niệm việc làm được hiểu như thế nào?
- A. Mọi hoạt động tạo ra thu nhập
- B. Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
- C. Mọi hoạt động không bị pháp luật cấm
- D. Mọi hoạt đọng lao động tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp luật cấm
Câu 28: Nội dung nào dưới đay đúng với tình hình việc làm hiện nay ở nước ta
- A. Tạo được nhiều việc làm cho người lao động
- B. Tỉ lệ thất nghiệp thấp
- C. Thiếu việc làm cho người lao động ở thành phố lớn
- D. Tình trạng thiếu việc làm ở nông thông và thành thị
Câu 29: Để tạo ra nhiều việc làm cho người lao động, Nhà nước ta đã có những chính sách nào dưới đây?
- A. Tập trung phát triển ngành nông ngiệp
- B. Khôi phục và phát triển các ngành nghề truyền thống
- C. Khuyến khích khai thác tài nguyên thiên nhiên
- D. Thúc đẩy nghiên cứu khoa học
Câu 30: Nội dung nào dưới dưới đây đúng với phương hướng của chính sách giải quyết việc là ơ nước ta hiện nay ?
- A. Khuyến khích công dân làm giàu
- B. Mở rộng thị trường lao động
- C. Đào tạo nguồn nhân lực
- D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
Câu 31: Nhà nước khuyến khích khôi phục và phát triển các ngành nghề truyền thống của nước ta nhằm mục đích gì dưới đây?
- A. Đa dạng hóa các ngành nghề
- B. Giữ gìn truyền thống dân tộc
- C. Phát huy tay nghề của người lao động
- D. Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động
Câu 32: Huyện A có chính sách khôi phục và phát triển các ngành nghề thủ công của địa phương là nhằm
- A. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhà nước
- B. Khai thác nguồn vốn của người dân ở địa phương
- C. Tạo ra nhiều việc làm cho lao động địa phương
- D. Tạo thêm nhiều của cải vật chất cho xã hội
Câu 33: Biều hiện nào dưới đây của huyện B là để giải quyết việc làm cho lao động ở địa phương ?
- A. Hỗ trợ vốn để phát triển sản xuất kinh doanh
- B. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
- C. Thu gom và phân loại rác
- D. Đầu tư nghiên cứu máy thu hoạch rau màu
Câu 34: Giải quyết việc làm cho người lao động hiện nay ở nước ta nhằm
- A. Phát huy được tiền năng lao động
- B. Sử dụng có hiệu quả nguồn lao động chất lượng cao
- C. Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
- D. Huy động được nguồn vốn trong nhân dân
Câu 35: Để giải quyết việc làm, Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp
- A. Tạo ra nhiều việc lam mới
- B. Tạo ra nhiều sản phẩm
- C. Tăng thu nhập cho người lao động
- D. Bảo vệ người lao động
Câu 36: Biện pháp nào dưới đây là thực hiện chính sách giải quyết việc làm?
- A. Mở rộng các hình tức trợ giúp người nghèo
- B. Mở rộng hệ thống trường lớp
- C. Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lí
- D. Nâng cao trình độ người lao động
Câu 37: Biện pháp nào dưới đây được nhà nước ta vân dụng để giải quyết việc làm cho người lao động trong giai đoạn này ?
- A. Đẩy mạnh phong trào lập nghiệp của thanh niên
- B. Có chính sách sản xuất kinh doạnh tự do tuyệt đối
- C. Tăng thuế thu nhập cá nhân
- D. Kéo dài tuổi nghỉ hưu
Câu 38: Nhận định nào dưới đây đúng với chất lượng nguồn lao động nước ta hiện nay ?
- A. Nguồn lao động có chát lượng cao
- B. Nguồn lao động luôn đáp ứng được yêu cầu của đất nước
- C. Nguồn lao đọng chưa qua đào tạo chiếm tỉ lệ cao
- D. Nguồn lao động rất dồi dào
Câu 39: Gia đinh B có nghề truyền thống làm nón, nhưng khi các bạn nhắc đến nghề đó, B luôn có thái độ không thích. Nếu là bạn của B, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây ?
- A. Khuyên và góp ý với bạn phải biết tôn trọng nghề của gia đình
- B. Không quan tâm đến thái độ của bạn vì đó là chuyện riêng của B
- C. Đồng tình với thái dộ của B
- D. Tỏ thái độ không thích và không nói chuyện với bạn B
Câu 40: Anh T tốt nghiệp đại học nhưng chưa xin được việc làm. Để có thu nhập, anh đã tự tạo việc làm cho mình bằng cách mở cửa hàng kinh doanh đồ ăn, nhưng lại bị bố mẹ anh phản đối. tTheo em, anh T nên chọn cách ứng xử nào dưới đây?
- A. Không quan tâm đến ý kiến của bố mẹ
- B. Ngưng công việc đó để chờ xin việc thoe ngành đã được học
- C. Động viên và giải thích cho bố mẹ hiểu để ủng hộ
- D. Tìm việc làm theo yêu cầu của bố mẹ
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm công dân 11 bài 13: Chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa (P1)
- Trắc nghiệm công dân 11 bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế (P2)
- Trắc nghiệm GDCD 11 học kì I (P5)
- Trắc nghiệm công dân 11 bài 10: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa (P1)
- Trắc nghiệm công dân 11 bài 2: Hàng hóa, tiền tệ, thị trường (P1)
- Trắc nghiệm công dân 11 bài 12: Chính sách tài nguyên bảo vệ môi trường (P1)
- Trắc nghiệm công dân 11 bài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm (P1)
- Trắc nghiệm công dân 11 bài 4: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa (P1)
- Trắc nghiệm công dân 11 bài 2: Hàng hóa, tiền tệ, thị trường (P3)
- Trắc nghiệm GDCD 11 học kì I (P4)
- Trắc nghiệm công dân 11 bài 7: Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần và tăng cường vai trò quản lí kinh tế của nhà nước (P1)
- Trắc nghiệm công dân 11 bài 13: Chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa (P2)