Trắc nghiệm địa 10 Bài 16: Sóng. Thủy triều. Dòng biển (P1)
Dưới đây là câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài Bài 16: Sóng. Thủy triều. Dòng biển. Phần này giúp học sinh ôn luyện kiến thức bài học trong chương trình Địa lí lớp 10. Với mỗi câu hỏi, các em hãy chọn đáp án của mình. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết các đáp án. Hãy bắt đầu nào.
Câu 1: Sóng thần có chiều cao bao nhiêu mét?
- A. Từ 10-30m.
- B. Từ 15-35m.
- C. Từ 20-40m.
- D. Từ 25-45m.
Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu sinh ra các dòng biển là
- A. Chuyển động tự quay của trái đất.
- B. Sự khác biệt về nhiệt độ và tỉ trọng của các lớp nước trong đại dương.
- C. Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng.
- D. Tác động của các loại gió thổi thường xuyên ở những vĩ độ thấp và trung binh.
Câu 3: Thủy triều tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất nào sau đây?
- A. Giao thông trên biển
- B. Nghề cá, làm thủy lợi
- C. Khai thác năng lượng thủy triều để sản xuất điện
- D. Tất cả các hoạt động trên.
Câu 4: Trong đại dương thể giới có mấy vòng hoàn lưu lớn?
- A. 4
- B.5
- C. 6
- D. 7.
Câu 5: Những dòng biển phát sinh từ hai bên xích đạo chảy theo hướng Tây, gặp lục địa chuyển hướng chảy về phía cực là các dòng biên:
- A. Dòng lạnh
- B. Dòng nóng
- C. Dòng phản lưu
- D. Tất cả đều sai
Câu 6: Dựa vào hình 16.4 – Các dòng biển trên thế giới, các vòng hoàn lưu của các đại dương ở vĩ độ thấp (từ 0o đến 40o B và N) có đặc điểm
- A. ở cả 2 bán cầu đều có hướng chảy ngược chiều kim đồng hồ.
- B. ở cả 2 bán cầu đều có hướng chảy thuận chiều kim đồng hồ.
- C. ở bán cầu Bắc chảy ngược chiều kim đồng hồ, ở bán cầu Nam chảy thuận chiều kim đồng hồ .
- D. ở bán cầu Bắc chảy thuận chiều kim đồng hồ, ở bán cầu Nam chảy ngược chiều kim đồng hồ.
Câu 7: Dựa vào hình 16.4 – Các dòng biển trên thế giới, ở vĩ độ thấp (từ 0o đến 40o B và N), nhìn chung các dòng biển có đặc điểm
- A. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển nóng.
- B. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển lạnh.
- C. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển nóng, ven bờ Tây là dòng biển lạnh.
- D. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển lạnh, ven bờ Tây là dòng biển nóng.
Câu 8: Dựa vào hình 16.4 – Các dòng biển trên thế giới, ở vĩ độ cao của bán cầu Bắc, nhìn chung các dòng biển có đặc điểm
- A. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển nóng
- B. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển lạnh, ven bờ Tây là dòng biển nóng.
- C. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển nóng, ven bờ Tây là dòng biển lạnh.
- D. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển lạnh.
Câu 9: Ở vùng ôn đới, bờ Tây của lục địa có khí hậu ấm, mưa nhiều chủ yếu là do hoạt động của
- A. áp thấp ôn đới.
- B. dòng biển nóng,
- C. frông ôn đới.
- D. gió địa phương.
Câu 10: Dựa vào hình 16.4 – Các dòng biển trên thế giới, cho biết nhận đinh nào dưới đây đúng.
- A. Các dòng biển chảy ven bờ Tây các lục địa là dòng biển nóng, ven bờ Đông là dòng biển lạnh.
- B. Các dòng biển chảy ven bờ Tây các lục địa là dòng biển lạnh, ven bờ Đông là dòng biển nóng.
- C. Các dòng biển ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam có đặc điểm và hướng chảy trái ngược nhau.
- D. Ở Bắc Ấn Độ Dương, các dòng biển có đặc điểm và hướng chảy thay đổi theo mùa.
Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu hình thành sóng là do
- A. nước chảy.
- B. gió thổi.
- C. băng tan.
- D. mưa rơi.
Câu 12: Sóng thần có đặc điểm nào sau đây?
- A. Tốc độ truyền ngang rất nhanh.
- B. Gió càng mạnh sóng càng to.
- C. Tàn phá ghê gớm ngoài khơi.
- D. Càng gần bờ sóng càng yếu.
Câu 13: Thủy triều hình thành do:
- A. Sức hút của dải ngân hà.
- B. Sức hút của các hành tinh.
- C. Sức hút của các thiên thạch.
- D. Sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời.
Câu 14: Các dòng biển nóng thường hình thành ở khu vực nào của Trái Đất?
- A. Xích đạo.
- B. Chí tuyến.
- C. Ôn đới.
- D. Vùng cực.
Câu 15: Dòng biển nóng là các dòng biển
- A. Có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của khối nước xung quanh.
- B. Có nhiệt độ nước cao hơn 0oC.
- C. Có nhiệt độ nước cao hơn 30oC.
- D. Chảy vào mùa hạ.
Câu 16: Dòng biển lạnh là dòng biển
- A. Có nhiệt độ nước thấp hơn nhiệt độ của các dòng biển nóng.
- B. Có nhiệt độ nước thấp hơn nhiệt độ của khối nước xung quanh.
- C. Có nhiệt độ nước thấp hơn 0oC.
- D. Chảy vào mùa đông
Câu 17: Các dòng biển nóng thường chảy về hướng nào?
- A. Hướng đông.
- B. Hướng tây.
- C. Hướng bắc.
- D. Hướng nam.
Câu 18: Các vòng hoàn lưu của dòng biển bán cầu Bắc có chiều
- A. ngược chiều kim đồng hồ.
- B. cùng chiều kim đồng hồ.
- C. từ bắc xuống nam.
- D. từ nam lên bắc.
Câu 19: Thủy triều là hiện tượng dao động thường xuyên và có chu kì của các khối nước trong
- A. các dòng sông lớn.
- B. các ao hồ.
- C. các đầm lầy.
- D. các biển và đại dương.
Câu 20: Sóng thần tàn phá nặng nề nhất ở khu vực nào?
- A. Ngoài khơi xa.
- B. Ngay tâm động đất.
- C. Ven bờ biển.
- D. Trên mặt biển.
Câu 21: Vào ngày trăng tròn thủy triều sẽ có đặc điểm nào sau đây?
- A. Dao động lớn nhất.
- B. Dao động nhỏ nhất.
- C. Dao động trung bình.
- D. Dao động nhẹ.
Trắc nghiệm địa 10 Bài 16: Sóng. Thủy triều. Dòng biển (P2)
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm địa lí 10 bài 19: Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái đất (P1)
- Trắc nghiệm địa lý 10: Đề ôn tập học kì 2 (Phần 3)
- Trắc nghiệm địa lí 10 bài 34: Thực hành vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới
- Trắc nghiệm địa lí 10 bài 31: Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp. (P2)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa 10 bài 7: Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng (P2)
- Trắc nghiệm địa 10 bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính (P2)
- Trắc nghiệm địa lí 10 Bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi (P2)
- Trắc nghiệm địa 10 Bài 17: Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng (P1)
- Trắc nghiệm địa lí 10 bài 28: Địa lí ngành trồng trọt (P2)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa 10 bài 9 : Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt trái đất (Tiếp theo) P1
- Trắc nghiệm địa lí 10 bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải (P1)
- Trắc nghiệm địa lí 10: Kiểm tra một tiết - học kì 2 (P2)