Trắc nghiệm ngữ văn 10 bài: Thực hành các phép tu từ: phép điệp và phép đối
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 10 bài: Thực hành các phép tu từ: phép điệp và phép đối. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Phép điệp từ là gì?
- A. Là biện pháp tu từ lặp lại một yếu tố diễn đạt (vần, âm, thanh, từ, cụm từ, câu) nhằm nhấn mạnh, biểu đạt cảm xúc và ý nghĩa, có khả năng gợi hình tượng nghệ thuật.
- B. Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
- C. Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
- D. Là cách dùng sự vật này để gọi tên cho sự vật, hiện tượng khác dựa vào nét liên tưởng gần gũi nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Câu 2: Hiệu quả nghệ thuật mà biện phép điệp mang lại là gì?
- A. Tạo âm hưởng, tạo ấn tượng.
- B. Nhấn mạnh ý nghĩa, nội dung cần biểu đạt.
- C. Khiến người đọc dễ nhớ.
- D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 3: Có bao nhiêu phép điệp ngữ?
- A. 4
- B. 5
- C. 8
- D. 6
Câu 4: Đoạn văn nào dưới đây có chứa phép điệp:
1. Đồng Đăng có phố Kì Lừa,/Có nàng Tô thị, có chùa Tam Thanh.
2. Này chồng, này mẹ, này cha,/Này là em ruột, này là em dâu.(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
3. Sương nương theo trăng ngừng lưng trời/Tương tư nâng lòng lên chơi vơi
(Nhị Hồ - Xuân Diệu)
- A. 1 và 2 đều đúng
- B. 1 và 3 đều đúng
- C. 2 và 3 đều đúng
Câu 5: Có những loại phép điệp nào trong đoạn trích ở dưới?
Trong đầm đẹp gì bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
(Ca dao)
- A. Điệp ngữ, điệp câu
- B. Điệp cấu trúc cú pháp, điệp ngữ
- C. Điệp đầu câu, điệp nối tiếp
- D. Điệp ngữ, điệp vòng tròn
Câu 6: Trích đoạn trong bài thơ Vội Vàng của Xuân Diệu:
Tôi muốn tắt nắng đi,
Cho màu đừng nhạt mất.
Tôi muốn buộc gió lại,
Cho hương đừng bay đi.
Có những loại phép điệp nào?
- A. Điệp ngữ, điệp cấu trúc cú pháp, điệp câu.
- B. Điệp câu, điệp ngắt quãng, điệp đầu câu.
- C. Điệp ngữ, điệp cấu trúc cú pháp, điệp ngắt quãng.
- D. Điệp nối tiếp, điệp câu, điệp ngắt quãng.
Câu 7: Phép điệp nào được sử dụng trong đoạn trích sau:
Trên đường hành quân xa
Dừng chân bên xóm nhỏ
Tiếng gà ai nhảy ổ:
“Cục... cục tác cục ta”
Nghe xao động nắng trưa
Nghe bàn chân đỡ mỏi
Nghe gọi về tuổi thơ
(Tiếng gà trưa – Xuân Quỳnh)
- A. Điệp cách quãng
- B. Điệp vòng
- C. Điệp nối tiếp
- D. Điệp đầu
Câu 8: Phép điệp nào được sử dụng trong đoạn trích sau:
Khi sao phong gấm rủ là,
Giờ sao tan tác như hoa giữa đường.
Mặt sao dày gió dạn sương,
Thân sao bướm chán ong chường bấy thân!
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
- A. Điệp cách quãng
- B. Điệp vòng
- C. Điệp nối tiếp
- D. Điệp đầu
Câu 9: Phép đối là cách sử dụng những từ ngữ, hình ảnh, các thành phần câu, vế câu song song, cân đối trong lời nói nhằm tạo hiệu quả diễn đạt: nhấn mạnh về ý , gợi liên tưởng, gợi hình ảnh sinh động, tạo nhịp điệu cho lời nói, biểu đạt cảm xúc tư tưởng…, đúng hay sai?
- A. Đúng
- B. Sai
Câu 10: Đặc điểm của phép đối là
- A. Số lượng âm tiết của hai vế đối phải bằng nhau.
- B. Các từ ngữ đối nhau phải có số âm tiết bằng nhau, phải có thanh trái nhau về B/T
- C. Các từ ngữ đối nhau phải cùng từ loại với nhau (danh từ đối với danh từ, động từ – tính từ đối với động từ – tính từ)
- D. Các từ đối nhau hoặc phải trái nghĩa với nhau,hoặc phải cùng trường nghĩa với nhau, hoặc phải đồng nghĩa với nhau để gây hiệu quả bổ sung, hoàn chỉnh về nghĩa..
- E. Cả A, B, C và D đều đúng
Câu 11: Tác dụng của phép đối là gì?
- A. Gợi sự phong phú về ý nghĩa (tương đồng và tương phản)
- B. Tạo ra sự hài hoà về thanh
- C. Nhấn mạnh ý
- D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 12: Hai dòng thơ dưới có sử dụng phép đối không?
Có bầu, có bạn, can chi tủi,
Cùng gió, cùng mây, thế mới vui.
(Muốn làm thằng Cuội – Tản Đà)
A. Có
- B. Không
Câu 13: Hai dòng thơ dưới có sử dụng phép đối không?
Còn bạc, còn tiền, còn đệ tử
Hết cơm, hết rượu, hết ông tôi.
(Bài 77: Thế gian biến đổi - Nguyễn Bỉnh Khiêm)
- A. Có
- B. Không
Câu 14: Câu tục ngữ sau có sử dụng phép đối không?
Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng.
- A. Có
- B. Không
Câu 15: Câu nào là vế đối của câu: "Tết đến, cả nhà vui như Tết"?
- A. Xuân về, khắp nước trẻ cùng xuân
- B. Xuân đến, khắp nước vui như Tết
- C. Xuân sang, khắp nước vui cùng Tết
- D. Xuân qua, khắp nước trẻ hơn xuân
=> Kiến thức Soạn văn 10 bài Thực hành các phép tu từ: phép điệp và phép đối trang 124 sgk
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm ngữ văn 10 bài: Tóm tắt văn bản thuyết minh
- Trắc nghiệm ngữ văn 10: bài Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
- Trắc nghiệm ngữ văn 10: bài Cảm xúc mùa thu
- Trắc nghiệm ngữ văn 10: bài Phú sông Bạch Đằng
- Trắc nghiệm ngữ văn 10 bài: Nội dung và hình thức của văn bản văn học
- Trắc nghiệm ngữ văn 10 bài: Lập kế hoạch cá nhân
- Trắc nghiệm ngữ văn 10 bài: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ( Tiếp theo)
- Trắc nghiệm ngữ văn 10 bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự
- Trắc nghiệm ngữ văn 10: bài Ra-ma buộc tội
- Trắc nghiệm ngữ văn 10 bài: Văn bản
- Trắc nghiệm ngữ văn 10 bài: Ôn tập phần làm văn
- Trắc nghiệm ngữ văn 10 bài: Ôn tập phần tiếng Việt