Trắc nghiệm vật lí 8 bài 14: Định luật về công
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 14 vật lí 8: Định luật về công Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công?
- A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.
- B. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi.
- C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
- D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi.
Câu 2: Có mấy loại máy cơ đơn giản thường gặp?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 3: Người ta đưa vật nặng lên độ cao h bằng hai cách:
Cách 1: Kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng.
Cách 2: Kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h. Bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng. So sánh công thực hiện trong hai cách. Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Công thực hiện cách 2 lớn hơn vì đường đi lớn hơn gấp hai lần.
- B. Công thực hiện cách 2 nhỏ hơn vì lực kéo trên mặt phẳng nghiêng nhỏ hơn.
- C. Công thực hiện ở cách 1 lớn hơn vì lực kéo lớn hơn.
- D. Công thực hiện ở hai cách đều như nhau.
Câu 3: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
- A. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công.
- B. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công.
- C. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công.
- D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công.
Câu 4: Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500 N lên sàn ô tô cách mặt đất bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể). Kéo thùng thứ nhất dùng tấm ván 4m, kéo thùng thứ hai dùng tấm ván 2 m. So sánh nào sau đây đúng khi nói về công thực hiện trong hai trường hợp?
- A. Trường hợp thứ nhất công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần.
- B. Trong cả hai trường hợp công của lực kéo bằng nhau.
- C. Trường hợp thứ nhất công của lực kéo lớn hơn và lớn hơn 4 lần.
- D. Trường hợp thứ hai công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 4 lần.
Câu 5: Để đưa vật có trọng lượng P = 500 N lên cao bằng ròng rọc động phải kéo dây đi một đoạn 8 m. Lực kéo, độ cao đưa vật lên và công nâng vật lên là bao nhiêu?
- A. F = 210 N, h = 8 m, A = 1680 J
- B. F = 420 N, h = 4 m, A = 2000 J
- C. F = 210 N, h = 4 m, A = 16800 J
- D. F = 250 N, h = 4 m, A = 2000 J
Câu 6: Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50 kg lên cao 2 m. Nếu không có ma sát thì lực kéo là 125 N. Thực tế có ma sát và lực kế là 175 N. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng dùng trên là bao nhiêu?
- A. 81,33 %
- B. 83,33 %
- C. 71,43 %
- D. 77,33%
Câu 7: Một người đi xe đạp đi đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5 m. Dốc dài 40 m, biết lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là 20 N và cả người cùng xe có khối lượng 37,5 kg. Công tổng cộng do người đó sinh ra là bao nhiêu?
- A. 3800 J
- B. 4200 J
- C. 4000 J
- D. 2675 J
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm vật lí 8 chương 1: Cơ học (P7)
- Trắc nghiệm vật lí 8 chương 2: Nhiệt học (P3)
- Trắc nghiệm vật lí 8 bài 21: Nhiệt năng
- Trắc nghiệm vật lí 8 bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt
- Trắc nghiệm vật lí 8 chương 1: Cơ học (P3)
- Trắc nghiệm Vật lí 8 học kì II (P4)
- Trắc nghiệm vật lí 8 bài 28: Động cơ nhiệt
- Trắc nghiệm vật lí 8 bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào ?
- Trắc nghiệm vật lí 8 bài 23 : Đối lưu Bức xạ nhiệt
- Trắc nghiệm vật lí 8 bài 17: Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
- Trắc nghiệm vật lí 8 bài 10: Lực đẩy Ác si mét
- Trắc nghiệm vật lí 8 bài 5: Sự cân bằng lực Quán tính