Trắc nghiệm vật lý 12 bài 25: Giao thoa ánh sáng (P2)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài Trắc nghiệm vật lý 12 bài 25: Giao thoa ánh sáng (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng có bước sóng là
- A. 0,417um
- B. 0,556um
- C. 0,667um
- D. 0,760um
Câu 2: Thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc với khe Y-âng. Trên màn ảnh, bề rộng của 10 vân đo được là 1,6cm. Tại điểm A trên màn cách vân chính giữa một khoảng x=4mm ta thu được vân
- A. sáng bậc 2
- B. tối thứ 2 kể từ vân sáng chính giữa
- C. sáng bậc 3
- D. tối thứ 3 kể từ vân sáng chính giữa
Câu 3: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng: khoảng cách giữa hai khe S1S2 là 3mm, khoảng cách từ S1S2 đến màn là 1,5m. Dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
- A. 0,4um
- B. 0,5um
- C. 0,6um
- D. 0,75um
Câu 4: Trong thí nghiệm Y –âng về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có λ1 = 0,6 μ và λ2 = 0,4 μm vào khe Y–âng. Khoảng giữa hai khe a = 1 mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2 m. Khoảng cách ngắn nhất giữa các vị trí trên màn có hai vân sáng trùng nhau là
- A. 4,8 mm
- B. 3,2 mm
- C. 2,4 mm
- D. 9,6 mm
Câu 5: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ánh sáng đơn sắc. Nếu dịch màn quan sát một đoạn 0,2m theo phương vuông góc với mặt phẳng hai khe thì khoảng vân thay đổi một đoạn bằng 500 lần bước sóng. Khoảng cách giữa hai khe là
- A. 0,20mm
- B. 0,40mm
- C. 0,40cm
- D. 0,20cm
Câu 6: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng Y-âng: hai khe S1 và S2 có S1S2=1mm và khi được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng
- A. tăng 0,54mm
- B. giảm 0,54mm
- C. tăng 0,46mm
- D. không đổi
Câu 7: Trong thí nghiệm Y –âng về giao thoa ánh sáng, chiếu ánh sáng trắng (bước sóng từ 0,4 μm đến 0,76 μm) vào hai khe Y – âng. Biết khoảng các giữa hai khe là 0,5 mm và khoảng cách từ 2 khe đến màn là 1 m. Bức xạ đơn sắc nào dưới đây không cho vân sáng tại điểm cách vân trung tâm 5,4 mm?
- A. 0,450 μm
- B. 0,540 μm
- C. 0,675 μm
- D. 0,690 μm
Câu 8: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng như hình vẽ bên, hai lăng kính P, P’ được làm bằng cùng một chất, đều có góc chiết quang nhỏ và bằng
- A.
- B.
- C. 1+
- D. 1+
Câu 9: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10 cm, được cắt thành hai nửa theo mặt phẳng chứa trục chính rồi tách ra xa nhau một đoạn nhỏ O1O2. Nguồn sáng S phát ra ánh sáng có bước sóng λ = 0,6 μm và màn ảnh E đặt cách các nửa thấu kính khoảng lần lượt là d = 30 cm ; L = 2,15 m như hình vẽ. Khoảng vân trên màn là 1,25 mm. Khoảng các O1O2 bằng
- A. 1,2 mm
- B. 0,96 mm
- C. 0,64 mm
- D. 0,54 mm
Câu 10: Một hệ gồm hai gương phẳng nghiêng nhau một góc α = 15’. Đặt khe sáng hẹp S song song với giao tuyến I của hai gương và cách I một khoảng r = 20 cm. Các tia sáng phát ra từ A sau khi phản xạ dường như phát ra từ hai ảnh S1 và S2 của S qua hai gương. Đặt một màn hứng ảnh E song song với S1 S2 cách giao tuyến I của hai gương một khoảng L = 2,8 m. Nguồn S phát ánh sáng có bước sóng λ = 0,65 μm. Khoảng vân thu được trên màn có giá trị gần nhất là
- A. 2,2 mm
- B. 1,5 mm
- C. 1,1 mm
- D. 0,8 mm
Câu 11: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng: khoảng cách giữa hai khe S1S2 là 2mm, khoảng cách từ S1S2 đến màn là 1m, bước sóng ánh sáng bằng 0,5um thì tại M là vân sáng bậc 3. Khi tăng khoảng cách S1S2 đến màn thêm 1mm thì tại M là
- A. vân sáng bậc 2
- B. vân sáng bậc 6
- C. vân tối thứ 2
- D. vân tối thứ 1
Câu 12: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía với vân sáng trung tâm là 2,4mm, khoảng cách giữa hai khe Y-âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm bằng
- A. 0,72um
- B. 0,45um
- C. 0,68um
- D. 0,4um
Câu 13: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng: hai khe cách nhau 1,2mm và cách màn hình 1,5m. Khi tiến hành thí nghiệm ở trong nước người ta đo được khoảng vân là 0,69mm. Biết chiết suất của nước với ánh sáng đơn sắc được dùng trong thí nghiệm là 4/3. Khi truyền trong nước, photon của ánh sáng làm thí nghiệm có lăng lượng bằng
- A. 1,7eV
- B.
- C.
- D.
Câu 14: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y – âng trong vùng MN trên màn quan sát, người ta đếm được 13 vân sáng với M và N là hai vân sáng ứng với bước sóng λ1 = 0,42 μm. Giữ nguyên điều kiện thí nghiệm, thay nguồn sáng đơn sắc với bước sóng λ2 = 0,63 μm thì số vân sáng trên đoạn có chiều dài bằng MN trên màn là
- A. 12
- B. 13
- C. 8
- D. 9
Câu 15: Thực hiện giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, biết khoảng cách 7 vân sáng liên tiếp là 3,456mm. Khi thực hiện thí nghiệm trong chất lỏng có chiết suất 1,2 thì khoảng cách 6 vân sáng liên tiếp trên màn lúc này bằng
- A. 2,4mm
- B. 2,88mm
- C. 3,36mm
- D. 3,456mm
Câu 16: Thí nghiệm giao thoa khe Y-âng, với ánh sáng đơn sắc có bước sóng
- A. 7 vân sáng, 6 vân tối
- B. 7 vân sáng, 8 vân tối
- C. 15 vân sáng, 16 vân tối
- D. 15 vân sáng, 14 vân tối
Câu 17: Trong thí nghiệm giao thoa khe Y-âng: a=1mm; D=2m. Dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
- A. 9
- B. 11
- C. 13
- D. 15
Câu 18: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng: khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là 1mm, khoảng cách S1S2 đến màn là 1m, bước sóng ánh sáng bằng 0,5um. Xét 2 điểm M và N (ở cùng phía đối với O) có toạ độ lần lượt là 1mm và 5,25mm. Giữa M và N có
- A. 8 vân sáng
- B. 9 vân sáng
- C. 10 vân sáng
- D. 11 vân sáng
Câu 19: Thực hiện thí nghiệm Y-âng, với ánh đơn sắc có bước sóng 600nm. Điểm M trên màn quan sát, có hiệu khoảng cách đến hai khe bằng
- A. vân sáng bậc 2
- B. vân tối thứ 3
- C. vân tối thứ 2
- D. vân sáng bậc 3
Câu 20: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y –âng với ánh sáng trắng (có bước sóng từ 0,4 μm đến 0,76 μm), khỏang cách từ hai khe đến màn là 2 m, bề rộng quang phổ bậc 2 thu được trên màn là 1,5 mm. Khoảng cách giữa hai khe là
- A. 0,72 mm
- B. 0,96 mm
- C. 1,11 mm
- D. 1,15 mm
Câu 21: Thực hiện giao thoa ánh sáng với khe Y-âng: khoảng cách giữa hai khe S1, S2 có thể thay đổi được, khoảng cách từ hai khe đến màn là D, bước sóng ánh sáng chiếu vào hai khe không đổi. Xét hai điểm P và Q trên màn nằm đối xứng về hai phía so với vân trung tâm. Khi tăng khoảng cách giữa hai khe S1S2 lên 4 lần thì số vân sáng trên đoạn PQ
- A. không đổi
- B. tăng 4 lần
- C. tăng
- D. giảm 4 lần
Câu 22: Hai khe Y-âng cách nhau 1,1mm. Mặt phẳng hai khe cách màn hình hứng 2,4m. Khe S được chiếu bởi ánh sáng trắng có bước sóng
- A. 4 vân tối
- B. 7 vân tối
- C. 5 vân tối
- D. 6 vân tối
Câu 23: Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ mặt phẳng chưa hai khe đến màn quan sát D = 1,2 m. khoảng vân đo được trên màn là i = 0,8 mm. để khoảng vân đo được bằng 1,2 mm, ta cần dịch chuyển màn quan sát một khoảng là
- A. 1,2 m ra xa mặt phẳng chứa hai khe
- B. 0,6 m ra xa mặt phẳng chứa hai khe
- C. 0,3 m lại gần mặt phẳng chứa hai khe
- D. 0,9 m lại gần mặt phẳng chứa hai khe
Câu 24: Ban đầu thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng trong không khí, hai khe cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60um, màn quan sát cách hai khe 2m. Sau đó đặt toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất 4/3, khoảng vân trên màn lúc này sẽ bằng
- A. 0,4cm
- B. 0,3cm
- C. 0,4mm
- D. 0,3mm
Trắc nghiệm vật lý 12 bài 25: Giao thoa ánh sáng (P1)
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm vật lý 12 bài 33: Mẫu nguyên tử Bo (P2)
- Trắc nghiệm vật lí 12 chương 6: Lượng tử ánh sáng (P1)
- Trắc nghiệm Vật lí 12 học kì II (P2)
- Trắc nghiệm Vật lí 12 học kì II (P4)
- Trắc nghiệm vật lý 12 Bài tập cuối chương VI
- Trắc nghiệm vật lý 12 bài 33: Mẫu nguyên tử Bo (P1)
- Trắc nghiệm vật lí 12 chương 4: Dao động và sóng điện từ (P1)
- Trắc nghiệm vật lí 12 chương 2: Sóng cơ và sóng âm (P1)
- Trắc nghiệm vật lý 12 bài 32: Hiện tượng quang - phát quang
- Trắc nghiệm vật lý 12 bài 12: Đại cương về dòng điện xoay chiều
- Trắc nghiệm lý 12: Đề ôn tập học kì 2 (phần 13)
- Trắc nghiệm vật lý 12 bài 24: Tán sắc ánh sáng (P1)