3. Vệ sinh mắt
3. Vệ sinh mắt
Quan sát hình 28.14 từ đó thảo luận các nội dung sau:
- Giải thích các tật của mắt.
- Tìm hiểu nguyên nhân gây ra các tật của mắt.
- Đề xuất cách phòng chống các tật cận thị và viễn thị.
- Cách khắc phục các tật của mắt.
Bài làm:
- Các tật của mắt
+ Cận thị: ảnh của vật nằm phía trước màng lưới => chỉ có thể nhìn vật ở khoảng cách gần
+ Viễn thị: ảnh của vật nằm sau màng lưới => chỉ có thể nhìn vật ở khoảng cách xa.
- Nguyên nhân:
+ Cận thị: do bẩm sinh cầu mắt dài hoặc do sinh hoạt học tập không khoa học làm cho thủy tinh thể phồng, mất khả năng dãn.
+ Viễn thị: do cầu mắt ngắn hoặc do thoái hóa làm cho thủy tinh thể không thể phồng được.
- Cách phòng chống và khắc phục:
+ làm việc, học tập khoa học, đủ ánh sáng
+ đảm bảo khoảng cách giữa mắt và vật vừa phải
+ đeo kính phù hợp
+ sử dụng các biện pháp y học hỗ trợ: phẫu thuật, châm cứu, chiếu tia lase, …
Xem thêm bài viết khác
- 4. Khi bị ngã trầy xước, ta thấy có một ít nước không màu chảy ra từ chỗ trầy xước đó. Vậy nước ấy là gì?
- Dựa vào kết quả thí nghiệm để điền từ thích hợp vào chỗ trống
- Em hãy quan sát hình 22.1, thảo luận nhóm, kể tên các hệ cơ quan của cơ thể người và các cơ quan, bộ phận có trong hệ cơ quan đó.
- làm thế nào có thể biết được tổng khối lượng các chất trước phản ứng hóa học và tổng khối lượng của các chất sau phản ứng hóa học có thay đỏi hay không
- Em hãy tìm hiểu thêm về một trong các hoạt động trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở người. Mô tả lại vào vở và chia sẻ với cả lớp.
- Quan sát hình 28.13, điền tên chỉ các bộ phận cấu tọa của ốc tai.
- Tại sao ở những căn phòng hẹp người ta treo một gương phẳng lớn hướng ra cửa thì làm cho căn phòng sáng hơn?
- 3. Nguyên sinh vật
- Em hãy tìm hiểu thành phần hóa học của muối ăn và nêu cách sử dụng muối ăn như thế nào cho khoa học và tốt cho sức khỏe.
- 1. Trao đổi với bố mẹ và người thân để tìm hiểu thế nào là ăn, uống khoa học.
- Tính thể tích khí clo cần dùng để phản ứng vừa đủ với 67,2 lít khí hidro (đktc) và khối lượng khí hidro clorua thu được sau phản ứng
- KHTN 7 bài 26 - Hoạt động luyện tập